4, 3TƯƠNG TỰ, AH BH CH DH1, 2, 3, 4 CẮT NHAU TẠI TRUNG ĐIỂM CỦ...
4
,
3Tương tự, AH BH CH DH
1,
2,
3,
4cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường, suy ra
d d d d đồng quy.
, , ,
A B C DVí dụ 11. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi H K , là hình chiếu của B
trên AC và CD M N ; , là trung điểm của AD HK , . Chứng minh D BMN là tam giác
vuông.
Giải. Từ B kẻ BE ^ AD . Theo bài toán 1 ta có
D
E H K thẳng hàng.
, ,
M
A
E
Tứ giác BEDK BHKC , nội tiếp EDB = EKB ;
H
và BHK + BCD = 180
0.
N
Mặt khác BAD + BCD = 180
0 BAD = BHK
K
D D đồng dạng;
BHK BAD
,
C
MA = MD và NH = NK D ABM , D HBN đồng
B
dạng AMB = BNE
Suy ra tứ giác BEMN nội tiếp; Mà BE ^ AD BN ^ MN . Vậy D BMN vuông.
Ví dụ 12. Cho tam giác ABC BE CK , , là các đường cao của tam giác ABC . Gọi
P Q , là hình chiếu của E trên BC CK , . Chứng minh rằng
APQ đi qua trung điểm của KE .
HEGiải. Từ E hạ EH ^ AB , theo giả thiết EP ^ BC ,
EQ ^ CK , tứ giác BKEC nội tiếp.
Theo bài toán 1 ta có P Q H , , thẳng hàng.
KQTứ giác KHEQ có
BCPTrang 48
90
0EHK = HKQ = KQE = KHEQ là hình chữ nhật. KE HQ , là đường chéo,
chúng cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra đpcm.
Ví dụ 13. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Gọi P Q R , , là hình chiếu của D
trên BC CA AB , , . Chứng minh rằng PQ = QR khi và chỉ khi các đường phân giác của
ABC và ADC cắt nhau trên AC .
Giải. Theo giả thiết ta có P Q R , , thẳng hàng.
DPCQ là tứ giác nội tiếp DCA = DPR .
Tương tự, DAC = DRP .
Suy ra D DCA , D DPR đồng dạng. Tương tự,
RD D ; D DBC , D DRQ đồng dạng
DAB , DQP
DDB QR
.
DA DR BC QR BA
= = =
DC DP PQ PQ BC
DB BA
PQ = QR khi và chỉ khi DA BA
DC = BC đường phân giác ABC ADC , cắt nhau trên
AC .
Ví dụ 14. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn ( ) O , có trực tâm H , D là
điểm trên cung nhỏ BC . Dựng hình bình hành ADCE , K là trực tâm của tam giác
ACE . Gọi P Q , là hình chiếu của K trên BC AB , . Chứng minh rằng PQ đi qua trung
điểm của HK . (Olympic Việt Nam – 2004)
NGiải. Theo giả thiết ta có ADC = AEC K , là trực tâm
D ^
AEC EK AC
180
0 180
IAKC + AEC = AKC + ADC = tứ giác
ADCK nội tiếp K Î ( ), O EK cắt AC tại I , suy ra
P Q I thẳng hàng (đường thẳng Simson).
Giả sử AH cắt ( ) O tại M và cắt PQ tại N , suy ra
MN KP ; KQ ^ AB KP , ^ BC BQKP là tứ giác nội
//
Mtiếp QBK = AMK = QPK MPKN nội tiếp MPKN
là hình thang cân KN = PM .
Mặt khác, PH = PM PH = KN HPKN là hình bình hành NP HK , cắt nhau
tại trung điểm mỗi đoạn PQ đi qua trung điểm HK .
Ví dụ 15. Cho hai đường tròn ( ),( ) O
1O
2cắt nhau tại A và B . Một đường thẳng d
thay đổi qua A cắt ( ),( ) O
1O
2lần lượt tại C D , ( A nằm giữa C D , ). Tiếp tuyến tại C của
( ) O
1và tại D của ( ) O
2cắt nhau tại M . Gọi P Q , lần lượt là hình chiếu vuông góc của
B xuống hai tiếp tuyến. Chứng minh rằng PQ tiếp xúc với một đường tròn cố định.
Trang 49
Giải. MC MD , là tiếp tuyến của
( ),( ) O O ABC = MCA ABD , = MDA
1 2 180
0
= + = -
CBD MCD MDC CMD
180
0 + = nội tiếp.
CBD CMD MCBD
Hạ BH ^ CD . Áp dụng định lý Simson cho
điểm B đối với tam giác MCD ta có P H , ,Q thẳng
O
1
O
2