PHÉPBIẾNĐỔITƯƠNGĐƯƠNG

3. Phépbiếnđổitươngđương:• Nếu một phép biến đổi phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của nó thì được một phương trình tương đương. Ta thường sử dụng các phép biến đổi sau: Cộng hai vế của phương trình cùng 1 biểu thức. f x =g xf x +h x =g x +h x

( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )

Nhân hai vế của phương trình cùng 1 biểu thức có giá trị khác 0.

( ) ( ) ( ) ( )

.

( ) ( )

.f x =g xf x h x =g x h xKhi bình phương 2 vế của một phương trình, nói chung ta được một phương tình hệ quả. Khi đó phải kiểm tra lại để loại bỏ nghiệm ngoại lại.

( ) ( ) ( )

2

( )

2

f x =g x ⇒f x  =g x 

TÀI LI

TÀI LIỆU HỌC

ỆU HỌC

ỆU HỌC

ỆU HỌC TTTTẬP TOÁN 10

ẬP TOÁN 10

ẬP TOÁN 10

ẬP TOÁN 10 –––– Đ

Đ

Đ

ĐẠI SỐ

ẠI SỐ

ẠI SỐ –––– PH

ẠI SỐ

PH

PH

PHƯƠNG TR

ƯƠNG TR

ƯƠNG TR

ƯƠNG TRÌNH. H

ÌNH. H

ÌNH. H

ÌNH. HỆ PHƯƠNG TR

Ệ PHƯƠNG TR

Ệ PHƯƠNG TRÌNH

Ệ PHƯƠNG TR

ÌNH

ÌNH

ÌNH

2222

TÀI LI

TÀI LI

B - PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN

Dạng 1. Tìm điều kiện của phương trình

I - PHƯƠNG PHÁP GIẢI - Thiết lập điều kiện để tất cả các biểu thức trong phương trình có nghĩa và các điều kiện khác, nếu có, chẳng hạn nhưđiều kiện về dấu của 2 vế. - Tìm điều kiện của phưong trình, đôi khi ta có thể biết được nghiệm của phương trình hoặc biết được phương trình vô nghiệm. II - BÀI TẬP MẪU Ví dụ 1. Tìm điều kiện và suy ra tập nghiệm của phương trình 2x+ −1 x− = +1 3 5 1−x

...

x xx= +Ví dụ 2. Tìm điều kiện của phương trình a)

2

2 34x = −3 1− b) 1 2 3+ − III - BÀI TẬP TỰ LUYỆN