GỌI ABC LÀ TAM GIÁC THỨ NHẤT. NỐI ĐIỂM CHÍNH GIỮA CÁC CẠNH CỦA TAM GIÁ...

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

CHỌN c a a c d a d d b b

PHẦN TỰ LUẬN:

Cõu1:

a) Nếu vẽ đường cao từ đỉnh A xuống cạnh đỏy

A

BC thỡ đường cao này chớnh là đường cao

chung của 2 tam giỏc ABM và ACM . Vỡ

cạnh đỏy của hai tam giỏc này bằng nhau

QP

(MB = MC) nờn diện tớch tam giỏc ABM

bằng diện tớch tam giỏc ACM ( S

ABM

= S

ACM

)

BM C

Để ý rằng MP là chiều cao thỡ AB là cạnh

đỏy của tam giỏc ABM nờn ta cú;

MP

AB ì

Tương tự ta cũng cú

S

ABM

=

2

MQ

AC ì

= 2

hay AB ì MP = AC ì MQ

S

ACM

=

Từ đõy ta dễ thấy

Thay MP = 3,375cm và MP = 2,25cm thỡ ta cú : AB ì 3,375 = AC ì 2,25

2 ì AC

2 . Vậy AB =

2 ì AC

Hay AB = AC 3 , ì 375 2 , 25 =

= ì AC

3

2 MP ;

(Hoặc MQ : MP = 2,25 : 3,375 = 2 : 3 Núi cỏch khỏc MQ = ì

2 AC )

Do đú AB = ì

2 là tỉ số giữa AB và AC cũn 1,625cm là hiệu số của chỳng và ta dễ dàng tớnh được :

b) 3

AB = 1,625 ì 2 = 3,25 (cm) và AC = 1,625 ì 3 = 4,875 (cm)

375

3 ì + ì

,

25

875

4

S

ABC

= S

ABM

+ S

ACM

=

+ 2

= 10,96875(cm

2

)

Cõu 2 :

Thời gian thầy C đi từ trường A đến trường B là :

10 giờ 30 phỳt – 9 giờ = 1 giờ 30 phỳt = 90 phỳt

Nếu đi chỉ đi xe đạp từ trường A đến trường B thỡ thầy C cần khoảng thời gian là :

2 = 3

38 = 3

1 = 190 (phỳt)

38 : 12 =

12

6

Đi xe đạp Đi xe mỏy

A H B

Như vậy nếu từ điểm H thầy C đi xe đạp đến B thỡ thời gian nhiều hơn đi xe mỏy là:

190 phỳt – 90 phỳt = 100 phỳt

Mà vận tốc đi xe mỏy so với vận tốc đi xe đạp thỡ gấp :

60 : 12 = 5 (lần)

Ta biết rằng vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vậy thời gian đi xe đạp từ

H đến B phải gấp 5 lần thời gian đi xe mỏy từ H đến B và lỳc này ta cú sơ đồ về thời gian:

Đi xe mỏy H tới B : 100 phỳt

Đi xe đạp H đến B :

Hiệu số phần bằng nhau 5 – 1 = 4 (phần)

25 (giờ)

Thời gian đi xe mỏy từ H đến B là : 100 : 4 = 25 (phỳt) =

60

25 ì 60 = 25 (km)

Quóng đường thầy C đi xe mỏy là :

Quóng đường thầy C đi xe đạp là : 38 – 25 = 13 (km)

Cõu 3 :

陳玉映 

Cạnh hỡnh vuụng ABCD là : 56 : 4 = 14(cm)

Diện tớch của nú là : 14 ì 14 = 196 (cm

2

)

Diện tớch tam giỏc vuụng cõn AOB là :

196 : 4 = 49 (cm

2

)

Mà S

AOB

= (OA ì OB) : 2 = 49(cm

2

)

Suy ra (OA ì OB) : 2 = 49(cm

2

)

Hay OA ì OB = 98 (cm

2

)

A o C

Dễ thấy OA là bỏn kớnh và OB cũng vậy. Nờn

Diện tớch hỡnh trũn là : OA ì OB ì 3,14

= 98 ì 3,14 = 307,72 (cm

2

)

Diện tớch phần gạch chộo là :

307,72 – 196 = 111, 72 (cm

2

)

Cõu 4:

D

Theo đề bài ta cú sơ đồ đoạn thẳng

2/5

Số cõy lớp 5A trồng :

1/3

Số cõy lớp 5B trồng : 551

1/4

Số cõy lớp 5C trồng :

Dựa vào sơ đồ :

Nếu tớnh lớp 5A là 5 phần thỡ lớp 5B là 6 phần (2 ì 3 = 6) , 5C là 8 phần (2 ì 4 = 8)

Vậy tổng số phần bằng nhau là 5+6+8 = 19 (phần)

Giỏ trị một phần : 551 : 19 = 29 (cõy)

Số cõy lớp 5A trồng được là :

29 ì 5 = 145 (cõy)

Số cõy lớp 5B trồng được là :

29 ì 6 = 174 (cõy)

Số cõy lớp 5C trồng được là :

29 ì 8 = 232 (cõy)

Đề 2

Hớng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

Môn : Toán 5

Năm học: 2007 - 2008

A. Phần trắc nghiệm: 14 điểm. Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng.

Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng nh sau: