3.1.1 Định lí Bézout
a. Định lí: Số dư trong phép chia đa thức f x ( ) cho nhị thức x – a bằng giá trị của đa
thức f x ( ) tại x a .
Chứng minh: Gọi thương của phép chia f x ( ) cho x – a là Q x ( ) .
Đa thức chia bậc một nên dư là một hằng số r.
Ta có f x ( ) ( x a Q x ) ( ) r với mọi x.
f a a a Q a r r r .
( ) ( ) ( ) 0
Vậy f a ( ) r (đpcm)
Chú ý. Từ định lý Bézout ta suy ra hệ quả sau.
b. Hệ quả. Đa thức f x ( ) chia hết cho x – a khi và chỉ khi f a ( ) 0 (hay a là nghiệm
của đa thức f x ( ) ).
c. Ứng dụng của định lí Bézout:
- Định lý Bézout giúp chúng ta tính số dư của phép chia đa thức f x ( ) cho x – a mà
không cần thực hiên phép chia đa thức.
- Hệ quả của định lí Bézout giúp chúng ta phân tích đa thức bậc cao (bậc 2 ) thành
nhân tử: Nếu f a ( ) 0 thì f x ( ) phải chứa nhân tử (x – a).
Bạn đang xem 3. - Tài liệu chuyên Toán THCS -