TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.COM
1.
TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com
Diện tích tứ giác ABCD là:
1 1
. .
S S S BD AH BD CK
ABD
CBD
2 2
BD AH CK BD OC
( ) (OAsin sin )
1 1 1
sin ( ) . sin sin
BD OA OC AC BD mn
2 2 2
Lưu ý:
S n
• Nếu AC BD ta có ngay 1 . 1
2 AC BD 2 m
• Phương pháp tính diện tích của tứ giác trong ví dụ này là chia tứ giác thành hai tam giác
không có điểm trong chung, rồi tính diện tích của từng tam giác.
Ví dụ 3. Cho tam giác nhọn ABC. Gọi độ dài các cạnh BC, CA, AB lần lượt là a, b, c. Tính diện
tích tam giác ABC biết a 4 2 cm b , 5 cm c , 7 cm .
Giải
Theo định lí côsin ta có: a
2
b
2
c
2
2 cos . bc A
Do đó 4 2
2
5
2
7
2
2.5.7.cos A
A A A
Suy ra cos 3 sin 1 cos
2
1 9 4
5 25 5
Vậy diện tích tam giác ABC là: S 1 2 bc sin A 1 2 .5.7. 4 5 14 cm
2
Nhận xét: Trong cách giải trên ta đã tìm cos A rồi suy ra sin . A Ta cũng có thể vận dụng định lí
côsin để tìm cos B rồi suy ra sin B (hoặc tìm cosC rồi suy ra sin ) C
Ví dụ 4. Tứ giác ABCD có AC BD 12 . cm Góc nhọn giữa hai đường chéo là 45 . Tính diện tích
lớn nhất của tứ giác đó.
GiảiGọi O là giao điểm của AC và BD.
Giả sử
AOD 45 .
Diện tích tứ giác ABCD là:
1 1 2 2
. .sin 45 . . . .
S AC BD AC BD AC BD
2 2 2 4
2