PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ DẠNG TÍCH

1. Phương pháp đưa về dạng tích: Tức là biến đổi phương trình:

F x

f x g x

f x

0

.

0

0

 

 

   

 

 

0

g x

Đưa về một phương trình tích ta thường dùng các cách sau:

Cách 1: Sử dụng các hằng đẳng thức đưa về dạng:

a

2

b

2

0,

a

3

b

3

0,...

Cách 2: Nhẩm nghiệm rồi chia đa thức: Nếu

x

a

là một nghiệm của phương trình

f x

 

0

thì ta luôn có sự phân tích:

f x

  

x a g x

  

. Để dự đoán nghiệm ta dựa vào các chú ý sau:

Chú ý:

Cách 3: Sử dụng phương pháp hệ số bất định. Ta thường áp dụng cho phương trình bậc bốn.

hoc360.ne t

Đặc biệt đối với phương trình bậc 4: Ta có thể sử dụng một trong các cách xử lý sau:

Phương trình dạng:

x

4

ax

2

bx

c

Phương pháp: Ta thêm bớt vào 2 vế một lượng:

2mx

2

m

2

khi đó phương trình trở thành:

2

2

2

2

(

x

m

)

(2

m a x

)

bx c

 

m

Ta mong muốn vế phải có dạng:

(

Ax

B

)

2

m a

m

2

0

2

2

b

m a c m

4(2

)(

)

0

 

Phương trình dạng:

x

4

ax

3

bx

2

cx

d

2

x

a

x

m

Ta sẽ tạo ra ở vế phải một biểu thức bình phương dạng:

Bằng cách khai triển biểu thức:

a

a

2

4

3

2

2

. Ta thấy cần thêm vào hai vế một lượng:

2

2

4

x

x

m

x

ax

m

x

amx

m

m

a

x

amx

m

2

4

khi đó phương trình trở thành:

Group: https://www.facebook.com/groups/tailieutieuhocvathcs/

2

2

2

2

(

)

x

x

m

m

b x

am c x

m

d

 

m

a

b

4

?

a

m

Bây giờ ta cần:

 

(

)

4 2

0

am c

m

b

m

d

VP

4

Ta sẽ phân tích để làm rõ cách giải các bài toán trên thông qua các ví dụ sau:

Ví dụ 1)

Giải các phương trình:

a)

x

4

10

x

2

 

x

20

0

.

b)

x

4

22

x

2

8

x

77

0

c)

x

4

6

x

3

8

x

2

2

x

 

1

0

.

d)

x

4

2

x

3

5

x

2

6

x

 

3

0

.

Lời giải:

a)

x

4

10

x

2

 

x

20

0

x

4

10

x

2

 

x

20

Ta thêm vào 2 vế phương trình một lượng:

2mx

2

m

2

Khi đó phương trình trở thành:

x

4

2

mx

2

m

2

(10 2 )

m x

2

 

x

m

2

20

Ta có

1 4(

2

20)(10 2 )

0

9

 

 

. Ta viết lại phương trình thành:

VP

m

m

m

2

4

2

9

2

1

2

9

1

9

0

x

x

 

x

x

x

x

 

 

2

4

2

2

 

2

2

1

17

 

 

. và

1

21

.

(

5)(

4)

0

x

x

x

x

x

 

2

x

2

b)

x

4

22

x

2

8

x

77

0

x

4

22

x

2

8

x

77

Khi đó phương trình trở thành:

x

4

2

mx

2

m

2

(22 2 )

m x

2

8

x

m

2

77

.

Ta có

VP

 

1 4(22

2 )(

m m

2

77)

0

m

 

9

.

Ta viết lại phương trình thành:

2

2

4

2

2

2

18

81

4

8

4

9

2

2

0

x

x

x

x

x

x

   

x

x

x

x

x

2

2

1 2 2

(

2

7)(

2

11)

0

 



 

1 2 3

x

c)

Phương trình có dạng:

x

4

6

x

3

8

x

2

2

x

 

1

0

x

4

6

x

3

 

8

x

2

2

x

1

Ta tạo ra vế trái dạng:

(

x

2

3

x

m

)

2

x

4

6

x

3

(9 2 )

m x

2

6

mx

m

2

Tức là thêm vào hai vế một lượng là:

(9 2 )

m x

2

6

mx

m

2

phương trình trở thành:

(

x

3

x

m

)

(2

m

1)

x

(6

m

2)

x

m

1

. Ta cần

'

VP

(3

m

1) (2

m

1)(

m

2

1)

0

m

0

. Phương trình trở thành:

(

x

2

3 )

x

2

(

x

1)

2

  

2

3

 

(

4

1)(

2

1)

0

  

1

2

 

d)

Phương trình đã cho được viết lại như sau:

x

4

2

x

3

5

x

2

6

x

3

Ta tạo ra phương trình:

(

x

2

 

x

m

)

2

(2

m

6)

x

2

(2

m

6)

x

m

2

3

2

6

0

m

m

 

Ta cần:

'

VP

(

3)

(2

6)(

3)

0

1

 

m

m

m

Phương trình trở thành:

(

x

2

 

x

1)

2

(2

x

2)

2

 

3

21

(

3

3)(

1)

0

2

 

x

x

x

x

 

Ví dụ 2)

a)

Giải phương trình:

x

4

4

x

2

12

x

 

9

0

(1).

b)

Giải phương trình:

x

4

13

x

2

18

x

 

5

0

c)

Giải phương trình:

2

x

4

10

x

3

11

x

2

  

x

1

0

(4)

Lời giải:

a)

Ta có phương trình

x

4

2

x

3

2

0

(1.1)

 

2

3

0

x

x



2

3

2

3

0

1;

3

x

x

x

x

x

x

. Vậy phương trình có hai

 

nghiệm

x

1;

x

3

b)

Phương trình

x

4

4

x

2

4

 

9

x

2

18

x

9

0

 

3

29

x

x

x

3

5

0

2

x

2

2

2

3

x

3

2

0

x

2

3

x

5



x

2

3

x

1

0

 

3

1

0

3

5

x

 

x

.

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm

3

29

;

3

5

c)

Ta có phương trình

2

5

1

1

2

3

9

1

3

2

1

2

2

3

1

0

x

x

x

x

x

x

x

x

x

2

4

4

4

16

2

4

2

 

2

4

1

0

2

.

 

3

1

0

3

13