2. Nâng cao
• a 4 (hoặc 25 a ) khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của a tạo thành một số
chia hết cho 4 (hoặc 25).
• a 8 (hoặc 125 a ) khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của a tạo thành một số
chia hết cho 8 (hoặc 125).
• a 11 khi và chỉ khi tổng các chữ số hàng lẻ của a trừ đi tổng các chữ số hàng
chẵn của a (hoặc ngược lại) chia hết cho 11.
Ví dụ: Số 908347 11 , vì ( 9 8 + + 4 ) ( − + + 0 3 7 ) = 11 11.
II. MỘT SỐ VÍ DỤ
Dạng 1. Chứng minh quan hệ chia hết
Ví dụ 1 . Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n ta đều có:
( n + 2012 2013 )( n + 2013 2012 ) 2.
Giải
Ta có 2012 là số chẵn nên 2012 2013 cũng là số chẵn. Tương tự, ta có 2013 2012 là số lẻ.
Từ đó: 2012 2012 + 2013 2012 là số lẻ.
Ta có: ( n + 2012 2013 ) ( + n + 2013 2012 ) = 2 n + ( 2012 2013 + 2013 2012 ) là số lẻ, vì 2n là số
chẵn. Suy ra trong hai số ( n + 2012 2013 ) và ( n + 2013 2012 ) phải có một số chẵn. Do vậy tích của
chúng ( n + 2012 2013 )( n + 2013 2012 ) l à một số chẵn.
Vậy ( n + 2012 2013 )( n + 2013 2012 ) 2.
Nhận xét:
Trong cách giải trên ta đã sử dụng tính chất: Nếu a + b là số lẻ thì trong hai số a và , b
phải có một số chẵn, một số lẻ.
Thật vậy, nếu a và , b cùng là số chẵn hoặc cùng là số lẻ thì a + b là số chẵn: Trái với giả
thiết a + b là số lẻ.
Ta cũng có thể chứng minh qua việc xét hai trường hợp: n chẵn và n lẻ.
Ví dụ 2. Chứng tỏ rằng hiệu của một số và tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Ký hiệu s n ( ) là tổng các chữ số tự nhiên n . Bài toán trở thành: Chứng tỏ rằng n − s n ( ) 9
Thật vậy, giả sử n = a a m m − 1 ... a a 1 0 ( n có m + 1 chữ số), khi đó
( ) m m 1 ... 1 0 .
s n = a + a − + + + a a
Ta có: n = a m .10 m + a m − 1 .10 m − 1 + + ... a 1 .10 + a 0
= + + + + + + + +
1 1 1 1 0
Bạn đang xem 2. - Chuyên đề ôn tập và bổ túc về số tự nhiên -