CHO N N VÀ N − 1 KHỤNG CHIA HẾT CHO 4. CMR
Bài 14: Cho n N và n − 1 khụng chia hết cho 4. CMR: 7
n
+ 2 khụng thể làsố chớnh phương. Giải: Do n − 1 khụng chia hết cho 4 nờn n = 4k + r (r {0, 2, 3}). Ta cú 74
− 1 = 2400
100. Ta viết 7n
+ 2 = 74k + r
+ 2 = 7r
(74k
− 1) + 7r
+ 2. Vậy haichữ số tận cựng của 7n
+ 2 cũng chớnh là hai chữ số tận cựng của 7r
+ 2 (r =0, 2, 3) nờn chỉ cú thể là 03, 51, 45. Theo tớnh chất 5 thỡ rừ ràng 7n
+ 2 khụngthể là số chớnh phương khi n khụng chia hết cho 4.III. Tỡm ba chữ số tận cựng Nhận xột: Tương tự như trường hợp tỡm hai chữ số tận cựng, việc tỡm bachữ số tận cựng của số tự nhiờn x chớnh là việc tỡm số dư của phộp chia xcho 1000. Nếu x = 1000k + y, trong đú k ; y N thỡ ba chữ số tận cựng của xcũng chớnh là ba chữ số tận cựng của y (y ≤ x). Do 1000 = 8 x 125 mà (8, 125) = 1 nờn ta đề xuất phương phỏp tỡm bachữ số tận cựng của số tự nhiờn x = am
như sau: Trường hợp 1: Nếu a chẵn thỡ x = am
chia hết cho 2m
. Gọi n là số tự nhiờnsao cho an
− 1 chia hết cho 125. Viết m = pn
+ q (p ; q N), trong đú q là số nhỏ nhất để aq
chia hếtcho 8 ta cú: x = am
= aq
(apn
− 1) + aq
. Vỡ an
− 1 chia hết cho 125 => apn
− 1 chia hết cho 125. Mặt khỏc, do(8, 125) = 1 nờn aq
(apn
− 1) chia hết cho 1000. Vậy ba chữ số tận cựng của am
cũng chớnh là ba chữ số tận cựng củaaq
. Tiếp theo, ta tỡm ba chữ số tận cựng của aq
. Trường hợp 2: Nếu a lẻ , gọi n là số tự nhiờn sao cho an
− 1 chia hết cho1000. Viết m = un
+ v (u ; v N, 0 ≤ v < n) ta cú: x = am
= av
(aun
− 1) + av
. Vỡ an
− 1 chia hết cho 1000 => aun
− 1 chia hết cho 1000. av
. Tiếp theo, ta tỡm ba chữ số tận cựng của av
. Tớnh chất sau được suy ra từtớnh chất 4. Tớnh chất 6: Nếu a N và (a, 5) = 1 thỡ a100
− 1 chia hết cho 125. Chứng minh: Do a20
− 1
25 nờn a20
, a40
, a60
, a80
khi chia cho 25 cú cựng sốdư là 1 a20
+ a40
+ a60
+ a80
+ 1
5. Vậy a100
− 1 = (a20
− 1)( a80
+ a60
+ a40
+a20
+ 1)
125.