LẤY B  (D1), C  (D. TỪ

2) Lấy B  (d

1

), C  (d

2

). Từ : AB k AC

k 1

 B là trung điểm của đoạn thẳng AC.

Ta có thể tính được B(2; –1; 1), C(3; –4; –1).

Câu VII.b: Tiệm cân xiên (): y x m  

2

. Từ M(1; 5)  ()  m =  2.

y m

1 ( 1)

  

x

2

 > 0, x  1  m = –2.

Kết hợp với:

Hướng dẫn Đề số 37:

https://traloihay.net

Câu I: 2) Giả sử phương trình đường thẳng d: y = m.

3    3 

PT hoành độ giao điểm của (C) và d: 1 x

3

x

2

3 x 8 m

x

3

 3 x

2

 9 x   8 3 m  0

(1)

Để d cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B sao cho OAB cân tại O thì (1) phải có x

1

, – x

1

, x

2

(x

1

, –x

1

là hoành độ của A, B)  x

1

, x

2

là các nghiệm của phương trình: ( x

2

x

12

)( x x

2

) 0 

x

3

x x

2 2

x x x x

12

1 22

 0

(2)

3

x

 

1

 

22

  

2

 

9

19

12

m

 

  

8 3

x x m

 3

  . Kết luận: d: y 19

1 2

.

Đồng nhất (1) và (2) ta được:

Câu II: 1) Nhận xét: cosx = 0 không phải là nghiệm của PT. Nhân 2 vế của PT với cosx, ta được:

PT  2sin3 (4 cos x

3

x  3cos ) cos xx 2sin3 .cos3 x x  cos x

 

   

2

 

 sin 6 x sin x

k k

   

x 2 x 2

    

14 7 10 5

   3  