DẠNG HỖN HỢP OXIT SẮT PHẢN ỨNG VỚI AXIT THƯỜNG
5. Dạng hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường : H
+
(HCl và H
2
SO
4
loóng)
Đõy khụng phải là phản ứng oxi húa khử mà chỉ là phản ứng trao đổi. Trong phản ứng này ta coi đú
là phản ứng của: 2 H
+
+O
2
−
→H O
2
và tạo ra cỏc muối Fe
2+
và Fe
3+
trong dung dịch. Như vậy nếu biết số
Tài liệu luyện thi ĐH -CĐ
Vớ dụ : Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tỏc dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu được dung
dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài khụng khớ đến khối
lượng khụng đổi thu được đến khối lượng khụng đổi được m(g) chất rắn. Tớnh m
↓FeO FeCl Fe OH
( )
→ → →HCl
NaOH
nungtrongkk
Fe O Fe O
Phõn tớch đề: Sơ đồ
2
3
2
2
2
3
FeCl Fe OH
↓ 3
3
Fe O
3
4
+ Ta coi H
+
của axit chỉ phản ứng với O
2-
của oxit
+ Toàn bộ Fe trong oxit chuyển về Fe
2
O
3
+ Từ số mol H
+
ta cú thể tớnh được số mol O trong oxit từ đú cú thể tớnh được lượng Fe cú trong oxit.
+ Nung cỏc kết tủa ngoài khụng khớ đều thu được Fe
2
O
3
Giải: Ta cú n
H
+
= n
HCl
= 0, 26 mol .
Theo phương trỡnh: 2H
+
+O
2
−
→H O
2
trong O
2-
là oxi trong hỗn hợp oxit
0,26 0,13
2
−
= 0,13
n
O
mol ; mà theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú: m
Fe
+ m
O
=7,68
Nờn m
Fe
= 7.68 – 0,13x16 =5,6(gam)
→n
Fe
= 0,1 mol
Ta lại cú 2Fe
→Fe
2
O
3
0,1 0,05
Vậy m = 0,05x160 = 8 gam.
Nhận xột: Ngoài cỏch giải trờn ta cũng cú thể quy hỗn hợp về chỉ cũn FeO và Fe
2
O
3
vỡ Fe
3
O
4
coi như là hỗn
hợp của FeO.Fe
2
O
3
với số mol như nhau.
Vớ dụ 1: Hụ̃n hợp X gụ̀m CuO và Fe
2
O
3
. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau phản
ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muụ́i. Mặt khác, nờ́u khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO (dư), cho
hụ̃n hợp khí thu được sau phản ứng lụ̣i từ từ qua dung dịch Ba(OH)
2
(dư) thì thu được m gam kờ́t tủa. Giá trị
của m là
A. 76,755
B. 73,875C. 147,750 D. 78,875
Giải: Ta cú: 2n
O
2-
(oxit)
= n
Cl
- = a (mol) (trong 44 gam X)
m
Cl
- - m
O
2-
= 41,25 ⇒ a. 35,5 – ẵ a.16 = 41,25 ⇒ a = 1,5 mol
⇒ Trong 22 gam X cú nO
2-
(oxit)
= 0,375 mol ⇒ n
BaCO3
= n
CO2