BÀI 4 -GỌI 1 EM NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI .- MỘT HS LÀM BÀI BẢNG PHỤ, LỚP LÀ...

3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Phép trừ (không nhớ)trong phạm vi 1000.*Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số(không nhớ)- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.Giới thiệu phép trừ:- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hìnhvuông?- HS phân tích bài toán.- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông,ta làm thế nào?- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214hình vuông như phần bài học.Đi tìm kết quả:- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễnphép trừ và hỏi:- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.- Là 421 hình vuông.- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấychục và mấy hình vuông? 635 – 214 = 421- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là baonhiêu hình vuông?- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làmĐặt tính và thực hiện tính :bài ra giấy nháp.- Nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tínhcộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ vàtìm cách đặt tính trừ 635 – 214.- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêulại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 sốem khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưađúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tínhcùng theo dõi.theo.Đặt tính :635- Viết số thứ nhất (635), sau đó xuốngdòng viết tiếp số thứ hai (214) sao cho chữ - 124 số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàngtrăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữsố hàng chục, chữ số hàng đơn vị thẳngcột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu trừvào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làmsố.(vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phéptính).- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính trừ với các số có 2 chữ số để tìm cách - 124 421thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 635 – 214. + Tổng kết thành quy tắc thực hiện tínhtrừ và cho HS học thuộc:+Đặt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dướichục, đơn vị dưới đơn vị.+ Tính : Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ- Nhiều HS nhắc lại quy tắc.đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.* Luyện tập, thực hành.