KHI ĐÓ PHƯƠNG TRÌNH TRỞ THÀNH

6 , ( −→

v = 1 . Hay:

khi đó phương trình trở thành: − →

u . − →

v ) = 1 ⇔ cos ( − →

| − →

v ) = ± π

u , − →

v ) = 1

v ) = 1 ⇔ 2 cos ( − →

v | . cos ( − →

u | . | − →

2 ⇔ ( − →

3

u ) + ( − →

v ) + k2π(kZ )

u , → −

Theo hệ thức sac-lơ ta có : ( −→

OA, − →

v ) = ( −→

⇔ ( −→

v ) = π

6 ± π

3 + k2π

 

x

2

+ yz = 1

 

Ví dụ 13 : Giải hệ phương trình sau :

y

2

zx = 0

 

z

2

+ zy = 0

Giải : Chọn ba vectơ: − →

u (y; z), → −

v (x; z), − →

w (y; − x)

Từ phương trình thứ ba suy ra : − →

v = 0

w = 0

Từ phương trình hai suy ra : − →

Nếu − →

u = − →

0 thì suy ra − →

v , − →

w cộng tuyến ⇔ x

2

+ yz = 0 trái với phương trình đầu.

Như vậy − →

0 hay y = z = o. Từ phương trình đầu x

2

+ yz = 0 ⇒ x = 1.

Kiểm tra lại ta có nghiệm của hệ (x; y; z) là :(1; 0; 0) và ( − 1; 0; 0).

x(y − 1) + yz = 0

Ví dụ 14 : Giải hệ phương trình sau :

x(2z − 3) + y(xz) = 0

(2z − 3)

2

+ (x − z)

2

= (y − 1)

2

+ z

2

Giải : Chọn ba vectơ − →

u (x; y), → −

v (y − 1; z), − →

w (2z − 3; xz).

v = 0 (1)

Từ phương trình đầu suy ra : − →

w = 0 (2)

Từ phương trình ba suy ra : − →

u

2

= − →

w

2

(3)

0 ⇔ x = y = 0 thay vào hệ suy ra : z = 1 hoặc z = 2.

w cộng tuyến.

0 từ (1) và (2) suy ra − →

u 6 = − →

Mà từ (3) có − →

v

2

= − →

w

2

nên ta suy ra : − →

v = − →

w .

( y − 1 = 2z − 3

( y = 2z − 2

w

Với − →

z = xz

x = 2z

Thay y, z vào (1) ta được x =

83

, y =

23

, z =

43

.

( y − 1 = 3 − 2z

( y = 4 − 2z

v = − − →

z = zx

x = 0

Thay vào (1) ta được x = 0, y = 4, z = 0 hoặc x = 0, y = 0, z = 2

Kết luận nghiệm của hệ (x; y; z) là (0; 0; 1), (0; 0; 2), (0; 4; 0 và (

83

;

23

;

43

).