CÁC THÍ DỤ CỤ THỂ

2. Các thí dụ cụ thể:

Thí dụ 1: Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%.

Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng giữa 2 dd trên để có một dd

mới có nồng độ 20%.

Thí dụ 2: Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH

12% để có dd KOH 20%.

Thí dụ 3: Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H2SO4 98% để

được dd mới có nồng độ 10%.

Thí dụ 4: Cần bao nhiêu lít H2SO4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít nước

cất để pha thành 10 lít dd H2SO4 có d = 1,28.

Thí dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O và bao nhiêu gam

dd CuSO4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO4 16%.

Thí dụ 6: Cần hoà tan 200g SO3 vào bao nhiêu gam dd H2SO4 49% để có dd

H2SO4 78,4%.

Thí dụ 7: Cần lấy bao nhiêu lít H2 và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H2 và

CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5.

Thí dụ 8: Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của

metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15.

Thí dụ 9: Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và

N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí.

Thí dụ 10: A là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. B là quặng manhetit chứa