2. Nồng độ mol dung dich
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lit dung dịch
C M n
)
/
( mol lít
V
Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được:
Hướng dẫn giải:
Ta có: m dd = m dm + m ct = 50 + 15 = 65 gam
Áp dụng công thức:
C% = m ×100%
= 15 ×100% = 23, 08%
ct
m
65
dd
Ví dụ 2: Người ta hòa tan 40 gam muối và nước được dung dịch có nồng độ 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được.
b) Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên.
a) Khối lượng dung dịch nước muối thu được là:
m 40 100
C% = ×100% => m = 200
ct dd
m 20 g
c) khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế trên là:
m dd - m ct = 200 - 40 = 160 gam
Ví dụ 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO 4 chứa 100 gam CuSO 4
Số mol của CuSO 4 = 100 : 160 = 0,625 mol
Nồng độ mol của dung dịch CuSO 4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M
Ví dụ 4: Tính khối lượng H 2 SO 4 có trong 100 ml dung dịch H 2 SO 4 2M
Số mol của H 2 SO 4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol
Khối lượng của H 2 SO 4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam
Ví dụ 5: Trộn 200 ml dung dịch H 2 SO 4 4M vào 4 lít dung dịch H 2 SO 4 0,25M. Nồng độ mol
của dung dịch mới là
Hướng dẫn giải:
Số mol H 2 SO 4 2 lít dung dịch H 2 SO 4 4M là
0,2 : 4 = 0,8 mol
Số mol H 2 SO 4 4 lít dung dịch H 2 SO 4 0,25M là
Bạn đang xem 2. - Tổng hợp kiến thức Hóa học lớp 8