* ĐỘ ĐIỆN LY = N/N0N

100 - C%

:* Độ điện ly

= n/n0

n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly.

2

n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử hoà tan.

* Số mol khí đo ở đktc:

nkhí A = VA (lít)/22,4 n = Số hạt vi mô/N

* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn)

nkhí A = P . V/R . T

C (atm)P: áp suất khí ở t

C (lít)V: Thể tích khí ở t

+ 273K) T = tT: Nhiệt độ tuyệt đối (

R: Hằng số lý tưởng:

R = 22,4/273 = 0,082

Hay: PV = nRT Phương trình Menđeleep - Claperon

* Công thức tính tốc độ phản ứng:

V = C1 - C2 = AC (mol/l.s)

t t

Trong đó:

V: Tốc độ phản ứng

C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng

C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng.

Xét phản ứng: A + B = AB

 B  .  ATa có: V = K .

: Nồng độ chất A (mol/l) A 

: Nồng độ của chất B (mol/l) B 

K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vào mỗi phản ứng)

cC + dD.Xét phản ứng: aA + bB

Hằng số cân bằng:

dDc . CKCB =

bBa . A

* Công thức dạng Faraday:

m = (A/n) . (lt/F)

m: Khối lượng chất thoát ra ở điện cực (gam)

A: Khối lượng mol của chất đó

n: Số electron trao đổi.

Ví dụ:

Cu2+ + 2e = Cu thì n = 2 và A = 64

+ 4H+ thì n = 4 và A = 32.2OH- - 4e = O2

t: Thời gian điện phân (giây, s)

l: Cường độ dòng điện (ampe, A)

F: Số Faraday (F = 96500).

Phần II

Các Phương Pháp Giúp

Giải Nhanh Bài Toán Hoá Học

Như các em đã biết “Phương pháp là thầy của các thầy” (Talley

Rand), việc nắm vững các phương pháp giải toán, cho phép ta giải nhanh

chóng các bài toán phức tạp, đặc biệt là toán hoá học. Mặt khác thời gian

làm bài thi trắc nghiệm rất ngắn, nhưng số lượng bài thì rất nhiều, đòi hỏi

các em phải nắm vững các bí quyết: Phương pháp giúp giải nhanh bài toán

hoá học.

VD: Hoà tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong nước (lấy dư), thu được