16 LÍT CO2 (ĐKTC) VÀ 19,8G H2O. XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA 2 HI...

20,16 lít CO

2

(đktc) và 19,8g H

2

O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđro và tính thành phần % theo

số mol của mỗi chất.

Thí dụ 2: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 rợu đồng đẳng của rợu metylic và cho sản phẩm lần lợt đi qua

bình một đựng H

2

SO

4

đặc và bình hai đựng KOH rắn. Tính khối lợng các bình tăng lên, biết rằng nếu

cho lợng rợu trên tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 rợu.

Thí dụ 3: Để trung hoà a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axitfomic cần dùng 100ml dd

NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó và cho sản phẩm lần lợt đi qua bình 1

đựng H

2

SO

4

đặc và bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm ngời ta nhận thấy khối lợng bình 2

tăng lên nhiều hơn khối lợng bình 1 là 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit.

Tiết V. Phơng pháp tăng giảm khối lợng.

Dựa vào sự tăng giảm khối lợng khi chuyển từ chất này sang chất khác để định khối lợng một

hỗn hợp hay một chất.

Thí dụ 1: Có 1 lít dd Na

2

CO

3

0,1M và (NH

4

)

2

CO

3

0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl

2

và CaCl

2

vào dd

đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đợc 39,7g kết tủa A. Tính % khối lợng các chất trong A.

Thí dụ 2: Hoà tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO

3

và Y

2

(CO

3

)

3

bằng dd HCl ta thu đợc dd A và 0,672 lít

khí bay ra (ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan?

Thí dụ 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vào 400ml dd CuSO

4

0,5M. Sau một thời gian lấy thanh

nhôm ra cân nặng 51,38g.

Tính khối lợng Cu thoát ra và nồng độ các chất trong dd sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát ra bám

vào thanh nhôm.

Thí dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd d, thấy tạo ra 2,24 lít khí H

2

(đktc). Cô

cạn dd sau phản ứng, thu đợc bao nhiêu gam muối khan.

Tiết VI. Phơng pháp biện luận

để lập công thức phân tử (CTPT).

Có nhiều bài toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện luận để xét các cặp

nghiệm số phù hợp với đầu bài, từ đó định ra CTPT.

Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết CTPT của

anđehít.

Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một rợu đa chức với một axit đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút.

Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút và thu đợc 7,05g muối. Xác định CTPT và

CTCT của este.

Thí dụ 3: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Al và kim loại X (hoá trị a) trong H

2

SO

4

đặc nóng đến

khi không còn khí thoát ra thu đợc dd B và khí C. Khí C bị hấp thụ NaOH d tạo ra 50,4g muối.

Khi thêm vào A một lợng kim loại X bằng 2 lần lợng kim loại X có trong A (giữ nguyên lợng Al) rồi

hoà tan hoàn toàn bằng H

2

SO

4

đặc, nóng thì lợng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với lợng muối

trong dd B nhng nếu giảm một nửa lợng Al có trong A (giữ nguyên lợng X) thì khi hoà tan ta thu đợc

là 5,6l (đktc) khí C.