BK = − ∫Π Θ Θ Θ1 (8.8.5) AK = − ∫Π Θ Θ ΘΠΠ1K H( )COSK D1K H( )SINK...
1 , b
k
=−
∫
π
θ θ θ1 (8.8.5) ak
=−
∫
π
θ θ θπ1
k
h( )cosk dk
h( )sink dRk0
Định lý Cho h ∈ C1
([0, 2π], 3) thoả m~n h(0) = h(2π). Chuỗi hàm (8.8.4) với các hệ số ak
và bk
tính theo công thức (8.8.5) là nghiệm duy nhất và ổn định của bài toán NE1. • Lập luận t−ơng tự nh− các bài toán DE2 chung ta giải các bài toán sau đây Bài toán NE2b Cho miền D = [0, l] ì [0, d] và hàm hb
∈ C([0, d], 3). Tìm hàm u ∈ C(D, 3) thoả m~n ph−ơng trình Laplace +∂∂ = 0 với (x, y) ∈ D0
u∆u =2
2
2
2
∂yxvà các điều kiện biên ∂ (l, y) = hb
(y) u(x, d) = u(0, y) = u(x, 0) = 0, Định lý Cho hàm hb
∈ C1
([0, d], 3). Bài toán NE2b có nghiệm duy nhất và ổn định xác định theo công thứcd
sin kshk2 (8.8.6) b với bk
= π∫
π)h(u(x, y) =∑
+∞
d xb
ydyk
ylchkd=
k
Ch−ơng 8. Ph−ơng Trình Truyền Nhiệt Bài toán NE2d Cho miền D = [0, l] ì [0, d] và hàm hd
∈ C([0, d], 3). ∆u = 0 với (x, y) ∈ D0
∂ (0, y) = hd
(y) u(x, 0) = u(l, y) = u(x, d) = 0, Định lý Cho hàm hd
∈ C1
([0, d], 3). Bài toán NE2d có nghiệm duy nhất và ổn định xác − πd (−d
sink2 (8.8.7) với dk
= π∫
πd
ydyBài toán NE2 Cho miền D = [0, l] ì [0, d] và các hàm g1
, g3
∈ C([0, l], 3) và h2
, h4
∈ C([0, d], 3) ∆u = 0 với (x, y) ∈ D0
∂ (0, y) = h4
(y) ∂ (l, y) = h2
(y), u(x, 0) = g1
(x), u(x, d) = g3
(x) và • Tìm nghiệm của bài toán NE2 d−ới dạng u(x, y) = u0
(x, y) + ua
(x, y) + ub
(x, y) + uc
(x, y) + ud
(x, y) (8.8.8) Trong đó các hàm ua
(x, y) và uc
(x, y) là nghiệm của bài toán DE2a và DE2c, các hàm ub
(x, y) và ud
(x, y) là nghiệm của bài toán NE2b và NE2d, còn hàm u0
(x, y) = A + Bx + Cy + Dxy (8.8.9) là nghiệm của bài toán DE sao cho uα
(x, y) triệt tiêu tại các đỉnh của hình chữ nhật • Lập luận t−ơng tự nh− bài toán DE2 suy ra gg1
−1
0A = g1
(0) B = g3
−1
−3
+1
g3
−1
D = C = d (8.8.10) ldThế vào điều kiện biên suy ra x(g1
(l) - g1
(0)) ga
(x) = g1
(x) - g1
(0) - x(g3
(l) - g3
(0)) gc
(x) = g3
(x) - g3
(0) - hb
(y) = h2
(y) - (B + Dy) y3
−1
−3
+1
g1
−1
- = h2
(y) - hd
(y) = h4
(y) - (B + Dy) y3
−1
−3
+1
(8.8.11) g1
−1
- = h4
(y) - • Kết hợp các công thức (8.7.4), (8.7.6), (8.8.6), (8.8.7) và (8.8.8) suy ra công thức π π − + πu(x, y) = u0
(x, y) +∑
+∞
al (cl yk
x π + π −sh kb (8.8.12) +∑
+∞
Định lý Cho các hàm g1
, g3
∈ C1
([0, l], 3) và g2
, g4
∈ C1
([0, d], 3) thoả m~n g′a
(0) = hd
(0), g′a
(l) = hb
(0) và g′c
(0) = hd
(d), g′c
(l) = hb
(d) Chuỗi hàm (8.8.12) với hàm u0
(x, y) xác định theo các công thức (8.8.9) - (8.8.10) và các hệ số ak
và ck
xác định theo các công thức (8.7.5) và (8.7.7) còn các hệ số bk
và dk
xác định theo các công thức (8.8.6) và (8.8.7) với các hàm ga
, gc
, hb
và hd
xác định theo công thức (8.8.11) là nghiệm duy nhất và ổn định của bài toán NE2.Bài tập ch−ơng 8
• Giải các bài toán Cauchy ∂ u
t=0
= xe−
x
2
∂ = a2
2
2