CHO HAI PHƯƠNG TRÌNH

Câu 41. Cho hai phương trình: 𝑥

2

+ 7𝑥 + 3 − ln(𝑥 + 4) = 0 (1) và 𝑥

2

− 9𝑥 + 11 − ln(5 − 𝑥) =

0 (2). Đặt 𝑇 là tổng các nghiệm phân biệt của hai phương trình đã cho, ta có

A. 𝑇 = 2. B. 𝑇 = 8. C. 𝑇 = 4. D. 𝑇 = 6.

Lời giải

Xét phương trình (1):

Điều kiện: 𝑥 > −4, đặt𝑓(𝑥) = 𝑥

2

+ 7𝑥 + 3 − ln(𝑥 + 4), 𝑥 ∈ (−4; +∞)

Có 𝑓′(𝑥) = 2𝑥 + 7 −

1

𝑥 = −

9

𝑥+4

=

2𝑥

2

+15𝑥+27

𝑥+4

; 𝑓′(𝑥) = 0 ⇔ [ 𝑥 = −3

2

(𝑙) .

Bảng biến thiên:

x

+∞

-4

-3

f'(x) 0 +

f(x)

-9

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt 𝑥

1

, 𝑥

2

.

Xét nghiệm 𝑥

1

, đặt 𝑡

1

= 1 − 𝑥

1

⇔ 𝑥

1

= 1 − 𝑡

1

, thay vào phương trình (1) ta được:

(1 − 𝑡

1

)

2

+ 7(1 − 𝑡

1

) + 3 − ln(1 − 𝑡

1

+ 4) = 0 ⇔ 𝑡

1

2

− 9𝑡

1

+ 11 − ln(5 − 𝑡

1

) = 0

Suy ra 𝑡

1

là nghiệm của phương trình (2).

Tương tự thì 𝑡

2

= 1 − 𝑥

2

cũng là nghiệm của (2).

Đảo lại, nếu 𝑡

0

là một nghiệm của (2) thì 𝑥

0

= 1 − 𝑡

0

là nghiệm của một.

Do đó (1) và (2) cùng có hai nghiệm phân biệt.

Tổng các nghiệm 𝑇 = 𝑥

1

+ 𝑥

2

+ 1 − 𝑥

1

+ 1 − 𝑥

2

= 2.

Chọn A