Bài 4:
- 1 HS nêu cách vẽ trước
- HS suy nghĩ làm bài.
- Biết cách vẽ
lớp, sau đó cả lớp cùng vẽ
đoạn thẳng có
- Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng
AB dài 6 cm.
vào vở.
độ dài cho
- 1 HS đọc: Vẽ đoạn thẳng
trước.
CD dài gấp đôi (gấp 2 lần)
- Yêu cầu HS đọc phần b.
đoạn thẳng AB.
- Biết độ dài của đoạn thẳng
- Muốn vẽ được đoạn thẳng
CD.
CD chúng ta phải biết được
điều gì?
- Độ dài đoạn thẳng CD là:
6 x 2 = 12 (cm)
- Hãy tính độ dài của đoạn
- 1 HS lên bảng vẽ đoạn
thẳng CD.
thẳng CD dài 12 cm.
4.Củng cố
3’
- HS nêu.
- Chữa bài, nhận xét.
- Muốn gấp một số lên nhiều
- HS đọc bảng nhân.
lần ta làm như thế nào?
- Gọi HS đọc bảng nhân 6 và 7
5.Dặn dò
1’
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện tập thêm về gấp
một số lên nhiều lần,chuẩn bị
bài: Bảng chia 7.
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 20..
Tiết 1: TOÁN
B¶ng chia 7
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7).
2.Kỹ năng
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 7.
3.Thái độ
- HS tích cực học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II.Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học
T
G Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn định
- 2 HS lên bảng làm bài,
2.Kiểm tra
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
dưới lớp làm vào bảng con.
phép tính: 35 x 6; 29 x 7
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
32’
- HS lắng nghe.
3.Bài mới
* Trong giờ học toán này các em
a.Giới thiệu bài
sẽ dựa vào bảng nhân 7 để thành
lập bảng chia 7 và làm các bài
b.Lập bảng chia
tập luyện tập trong bảng chia 7.
7
- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7
- Dựa vào bảng
- Quan sát và phân tích câu
chấm tròn và hỏi: Lấy một tấm
nhân 7 để lập
hỏi của GV, sau đó trả lời: 7
bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 lấy 1
lấy 1 lần được 7.
bảng chia 7 và
lần được mấy?
học thuộc bảng
- Hãy nêu phép tính tương ứng
chia 7.
- HS viết phép tính 7 x 1 = 7.
với 7 lấy được một lần bằng 7.
- GV hỏi: trên tất cả các tấm bìa
- Có 1 tấm bìa.
có 7 chấm tròn, biết mỗi tấm có
7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa?
- Viết phép tính 7 : 7 = 1
- Phép tính 7 : 7 = 1.
- Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc phép nhân và
7 nhân 1 bằng 7,7 chia 7
phép chia vừa lập được.
bằng 1.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa hỏi:
Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi
- Mỗi tấm bìa có 7 chấm
tròn.
2 tấm bìa như thế có tất bao
nhiêu chấm tròn?
Vậy 2 tấm bìa như thế có 14
- Hãy lập phép tính để tìm số
chám tròn.
- HS lập phép tính: 7 x 2 =
chấm tròn có trong cả hai tấm
14.
bìa.
- Tại sao em lại lập được phép
tính này?
- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm
- Trên tất cả các tấm bìa có 14
chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7
tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy
13-
15’
7 được lấy 2 lần, nghĩa là 7 x
chấm tròn. Hỏi có tất cả bao
2.
nhiêu tấm bìa?
- Có tất cả 2 tấm bìa.
tấm bìa.
- Vậy 14 chia 7 bằng mấy?
- GV viết lên bảng phép tính 14:
- 14 : 7 = 2(tấm bìa).
7 = 2
- 14 : 7 = 2
- Tiến hành tương tự các phép
- HS đọc: 7 nhân 2 bằng 14
tính còn lại.
14 chia 7 bằng 2
- Có thể xây dựng bảng chia
bằng cách cho phép nhân và yêu
cầu HS viết phép chia dựa vào
phép nhân đã cho nhưng có số
chia là 7.
c.Học thuộc
lòng bảng chia 7
- Cả lớp đọc.
- Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc
đồng thanh bảng chia 7
- Các phép chia trong bảng
- HS tìm điểm chung của các
phép tính chia trong bảng chia 7
chia 7 đều có dạng một số
chia cho 7.
- Em có nhận xét gì về kết quả
- Các kết quả lần lượt là: 1,
của các phép chia trong bảng
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
chia 7?
- Em có nhận xét gì về các số bị
- Số bắt đầu được lấy để chia
chia trong bảng chia 7.
cho 7 là 7, sau đó là số 14, số
- Yêu cầu HS tự học thuộc lòng
21, 28,. . . 70. Đây chính là
bảng chia 7.
dãy số đếm thêm 7, bắt đâu
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
từ số 7.
lòng bảng chia 7
- Tự học thuộc lòng bảng
- GV nhận xét, tuyên dương.
chia 7
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
- HS thi giữa các tổ.
d.Luyện tập
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu
Bạn đang xem bài 4: - – Giáo án các môn lớp 3 cả năm – Tài liệu học tập