NÓI VỀ MỘT HÀNH ĐỘNG, SỰ VIỆC TRONG TƯƠNG LAI ĐÃ ĐƯỢC ĐƯA VÀO CHƯƠN...

4. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương

trình, kế hoạch, thời gian biểu.

Ex: The MTV programme begins at 7 o’clock this evening.

b. Formula (công thức):

Forms (các thể) Formula (công thức) Using for remain (các ngôi khác) The singular third (ngôi thứ 3 số ít)Affirmative (câu xác định) S +V1/ Vs/es + O You walk. He walks.Negative You do not (câu phủ định) S + do/does not + V1 + O(don’t) walk. He does not (doesn’t) walk. (don’t/doesn’t)Interrogative (câu nghi vấn) Do/Does + S + V1 + O? Do you walk? Does he walk?interrogative Don’t/Doesn’t + S + V1 + O? Don’t you walk? Doesn’t he walk?(câu phủ định nghi vấn)

c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):

always : luôn luôn sometimes : thỉnh thoảng every week : mỗi tuầnusually : thường thường today : hôm nay every year : mỗi ngàyoften : thường thường every day : mỗi ngày once a week : 1 lần 1 tuần

* Notes (chú ý): Đối với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít , động từ chúng ta phải thêm

S hoặc ES.