603 2 4 3 1     2X X6 3 12 4X900    3 12 4 6MÀ 900 30 2  302 NÊN X 30

15.603 2 4 3 1     

2

x x6 3 12 4x900    3 12 4 6Mà 900 30

2

 

30

2

nên x 30.   9 2Vậy x 30 29Vậy 2x9 . Bài toán 2. Tìm nhiều thành phần chưa biết (x, y, z,…) thỏa mãn điều kiện cho trước Phương pháp giải x y và x y 10. Tìm x, y. Ví dụ: Cho 2 3Hướng dẫn giải Cách 1: xy. Cách 1: Ta có Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, biến đổi Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: để xuất hiện điều kiện đã cho của đề bài. 10 2x y x y  Từ đó tính được giá trị của dãy tỉ số bằng nhau.  . 2 3 2 3 5Suy ra x2.2 4 và y2.3 6 . Cách 2: Đặt x y z ka  b c . Cách 2: Trang 7 - Suy ra x a k y b k z c k . ;  . ;  . . x y    Đặt 2 ; 3k x k y k- Thay các giá trị trên của x, y, z vào điều kiện đã cho Vì x y 10 nên 2k3k105k10 k 2của đề bài, tìm được giá trị của k. Vậy x2k2.2 4 và y3k3.2 6 . - Tính giá trị của x, y, z từ giá trị k vừa tìm được. Ví dụ mẫu xy. Tìm x, y biết: Ví dụ 1. Cho 3 6a) x y 90 b) 4x y 42. a) Ta có:          x y x yÁp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 90 10 3.10 30; 6.10 60.3 6 3 6 9Vậy x30 và y60. x y suy ra 4b) Từ 12 6x  y x y  Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 4 4 42 7 . 12 6 12 6 6Suy ra 4x12.7 84; y6.7 42 . Suy ra x21;y42. Vậy x21 và y42. x  y z. Tìm x, y, z biết: Ví dụ 2. Cho 2 3 5a) x y z  30 b) x2y3z33. x y z.       x y z x y zÁp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: 30 3 2 3 5 2 3 5 10      x y z