  2( , )X NA A AGỌI XA, XB T-ƠNG ỨNG LÀ NĂNG SUẤT CỦA HAI LOẠI...

Câu 4:

 

 

2

( , )

X N

A

A

A

Gọi X

A

, X

B

t-ơng ứng là năng suất của hai loại đậu A và B:



B

B

B

a) Ta có 

A

là độ phân tán của năng suất loại đậu A. Nên ycbt  ƯL KTC bên phải của

tham số 

A

của phân phối chuẩn N(

A

, 

2

A

).

Công thức khoảng tin cậy bên phải của 

2

A

là:

  

n S

( 1)

  

A

A

;

 

n

2(

1)

 

A

với S

2

A

, n

A

là ph-ơng sai và kích th-ớc mẫu của năng suất loại đậu A.

Qua mẫu cụ thể, ta có:

 Kích th-ớc mẫu n

A

= 41

 Độ tin cậy 1    95%  0,95    0, 05  

2(

n

A

1)

 

0,05

2(40)

Mặt khác vì P ( 

2(40)

 

0,05

2(40)

)  0, 05 (theo t/c của phân phối 

2

)

2(40)

( 55, 7584) 0, 05

P    (theo giả thiết)

Nên 

2(

n

A

1)

 

0,05

2(40)

 55, 7584

 Ph-ơng sai mẫu s

2

A

= 9,53

Thay số, ta đ-ợc khoảng tin cậy bên phải của 

2

A

là:

     

(41 1).9,53

 

; 6,837;

 

55, 7584

Suy ra, khoảng tin cậy bên phải của 

A

là:

6,837;   2, 615; 

Vậy, với ĐTC 95%, độ phân tán của năng suất loại đậu A tối thiểu là 2,615 (tạ/ha)

b) Ta có 

A

, 

B

là độ phân tán của năng suất 2 loại đậu. Nên ycbt  KĐ 2 tham số 

A

,

B

của 2 phân phối chuẩn N(

A

, 

2

A

) và N(

B

, 

2

B

).

 

 

 

:

H

A

B

Cặp giả thuyết:

0

 

1

Tiêu chuẩn kiểm định:

F S F n n

2

( 1, 1)

S   

B

với - S

2

A

, n

A

là ph-ơng sai và kích th-ớc mẫu của năng suất loại đậu A

- S

2

B

, n

B

là ph-ơng sai và kích th-ớc mẫu của năng suất loại đậu B

Miền bác bỏ:

     

 

F f n n

( 1, 1)

   

/ 2

W F

  

   

 

1

/ 2

Qua mẫu cụ thể, ta có:

 Kích th-ớc mẫu n

A

= 41; n

B

= 30

    

    

f n n f

( 1, 1) (40, 29) 2, 028

 Mức ý nghĩa

/ 2

0,025

5% 0, 05

   

( 1, 1) (40, 29) 0,512

1

/ 2

0,975

   

W F F

       

Do đó, miền bác bỏ : 2, 028

F

0,512

 Ph-ơng sai mẫu s

2

A

= 9,53; s

2

B

= 8,41

Do đó, giá trị quan sát của tiêu chuẩn kiểm định 9,53 1,133

F

qs

 

8, 41

Ta thấy F

qs

W

nên ch-a có cơ sở để bác bỏ H

o

..

Vậy, với MYN 5%, có thể cho rằng độ phân tán của năng suất 2 loại đậu là nh- nhau.

c) Ta có S

2

A

là ph-ơng sai mẫu của năng suất loại đậu A.

Nên ycbt  tìm P(S

2

A

> 5,9645)

Công thức suy diễn của ph-ơng sai mẫu:

 

 

  

2(

1)

2

  

P S

n

A

1

1

n

1

  

   

n

5,9645 5,9645. 1

2(

1)

2(

1)

n

n

Cho

1

1

2

n

 

Với n

A

= 41; 

A

= 3 ta đ-ợc

1

2(

1)

1

2(40)

5,9645. 41 1

2

26,509

3

Mặt khác, theo t/c của phân phối 

2

thì:

2(40)

1

2(40)

1

P   

  

P

2(40)

26,509  1

Theo giả thiết:

2(40)

26,5090,95

P   

Do đó: 1    0,95

Hay P S

A

2

5,9645 0,95

Vậy, khả năng trong mẫu có 41 điểm trồng đậu loại A có ph-ơng sai mẫu lớn hơn

5,9645 là 95%.