ỔN ĐỊNH LỚP VÀ KIỂM TRA SĨ SỐ
28/10
.Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
.Kiểm tra bài cũ: -Thông qua thực hành kiểm tra lấy điểm miệng một số em.
.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
NỘI DUNG
SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu sử dụng mảng 1 chiều qua chương trình ví dụ.
Tìm hiểu chương trình ở câu a SGK/63
Cho học sinh chạy thử.
GV: Treo bảng phụ có nội dung bài số 1a/
sgk/63 ( có thể sử dụng máy chiếu ). Sau đó
đặt câu hỏi cho học sinh trả lời.
-Khai báo thư viện chương trình con CRT để sử
GV: Khai báo uses CRT; có ý nghĩa gì?
dụng được thủ tục Clrscr;
HS: Trả lời.
GV: Hỏi: tên myarray là kiểu dữ liệu hay tên
- Myarray: tên kiểu dữ liệu
biến?
HS: Tên kiểu dữ liệu.
GV: Hỏi: những dòng lệnh tạo biến mảng A?
- nmax: số phần tử tối đa có thể chứa của biến
Lệnh khai báo kiểu và khai báo biến.
mảng a,
HS: Chỉ ra từng vị trí trong chương trình.
n: số phần tử thực tế của a.
GV: Hỏi: lệnh gán: A[i]:=random(300)-
-Random(n): cho số ngẫu nhiên từ 0 đến n-1
random(300) có ý nghĩa gì?
HS: Sinh ngẫu nhiên giá trị cho mảng A từ
-299 đến 299.
GV: Lệnh for i:=1 to n do write(A[i]:5); có
ý nghĩa gì?
HS: Xuất ra màn hình từng phần tử trong A.
GV: Lệnh s:=s+A[i]; thực hiện bao nhiêu lần?
HS: Trả lời:
+Số lần thực hiện lệnh gán đúng bằng số phần
tử của mảng chia hết cho k. (Bằng số phần tử
A[i] chia hết cho k.)
HS: Soạn chương trình trong Pascal và chạy
thử.
GV: Sửa câu a để được chương trình giải
quyết câu b.
GV: Hỏi: ý nghĩa của biến Posi và neg?
Chức năng của lệnh:
+posi: đếm số dương trong mảng.
If A[i]>0 then posi:=posi+1
+neg: đếm các số âm trong mảng.
Else if A[i]<0 then neg:=neg+1;
HS: Lưu số lượng đếm được.
Đếm số dương hoặc số âm.
GV: Yêu cầu học sinh thêm vào chương trình
câu a để đếm được số và lưu lại với tên khác.
Thực hiện chương trình và báo cáo kết quả.
HS: Thêm câu lệnh vào đúng vị trí.
Lưu lại chương trình và chạy.
.Củng cố:
-Khai báo và câu lệnh nhập mảng 1 chiều.
.Dặn dò bài tập về nhà:
-Chuẩn bị bài tiếp bài thực hành.
.Rút kinh nghiệm bổ sung:
...
...
------
Tiết : 24
Ngày soạn :