MỘT SỐ KHÁI NIỆMTRÌNH ĐỀU PHẢI ĐƯỢC ĐẶT TÊN
2. Một số khái niệm
trình đều phải được đặt tên.
a. Tên
HS: Trình bày: trong turbo pascal: tên tối đa
127 kí tự, dùng các chữ, số , dấu gạch dưới
-Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt
nhưng không thể bắt đầu bằng số.
tên.
-Trong ngôn ngữ Turbo Pascal tên không qúa 127 ký
GV:
Hỏi: một vấn đề đặt ra: về vấn đề chữ hoa
và thường ngôn ngữ lập trình có phân biệt hay
tự bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới
nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
không?
-Ngôn ngữ lập trình Pascal không phân biệt chữ hoa,
HS: Tìm hiểu và trả lời: ngôn ngữ lập trình C+
chữ thường nhưng một số ngôn ngữ lập trình khác lại
+ thì phân biệt chữ thường và chữ hoa còn ngôn
phân biệt chữ hoa và chữ thường.
ngữ pascal thì không.
GV:
Hỏi: hãy nêu một số ví dụ về tên hợp lệ
và không hợp lệ trong turbo pascal?
HS: Trả lời: một số tên hợp lệ: CBA,_405
Một số tên không hợp lệ:9AB,VE
-Ngôn ngữ lập trình thường có 3 loại tên cơ bản: Tên
C,AW@#K….
dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình tự đặt.
GV:
Chia lớp thành ba nhóm: cho mỗi nhóm
Tên dành riêng:
nghiên cứu và trình bày về tên dành riêng , tên
-Là những tên được ngôn ngữ lập trình quy định với ý
chuẩn, tên do người lập trình đặt.
nghĩa xác định mà người lập trình không thể dùng với
HS: Nghiên cứu và trình bày:
ý nghĩa khác.
Tên dành riêng ( từ khóa) :là tên dùng với ý
-Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa
nghĩa xác định , không dùng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Một số từ khóa
Tên chuẩn:là tên trong ngôn ngữ lập trình có
Trong ngôn ngữ Pascal: Program, Var, Uses, Begin,
một ý nghĩa nào đó, có thể định nghĩa lại để
End, …
dùng với ý nghĩa khác.
Trong ngôn ngữ C
++
: main, include, while, void,…
Tên do người lập trình đặt là tên dùng ý nghĩa
Tên chuẩn:
riêng của người lập trình và khai báo trước khi
-Là những tên được ngôn ngữ lập trình (NNLT) dùng
sử dụng không được trùng với tên dành riêng.
với ý nghĩa nào đó trong các thư viện của NNLT,
người lập trình có thể sử dụng với ý nghĩa khác.
Ví dụ: Một số tên chuẩn
Trong ngôn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, Cos,
Trong ngôn ngữ C
==
: cin,cout. Getchar…
Tên do người lập trình tự đặt
-Được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng
và không được trùng với tên dành riêng.
-Các tên trong chương trình không được trùng nhau
GV:
Hỏi:Xác định tên dành riêng , tên chuẩn,
tên do người lập trình đặt: program, type,
var,abs vidu,xyz, abc,byte, div,char.
HS: Trả lời:
Tên dành riêng:Program, type.
Tên chuẩn:integer, byte, abs,div,char.
Tên do người lập trình đặt:vidu,xyz,abc.
GV:
Đúc kết lại tất cả ý kiến của các nhóm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hằng , biến và chú thích.
GV:
Hỏi: hãy cho ví dụ về hằng số , hằng xâu
b. Hằng và biến
Hằng:
và hằng logic?
- Các ngôn ngữ lập trình thường có:
Trình bày các khái niệm này?
HS: Trả lời:Hằng số như là:31,4; +3.1419,
+ Hằng số học : số nguyên hoặc số thực.
+ Hằng xâu : là chuỗi ký tự đặt trong d6áu nháy “