CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN

1. - BAI
BAI

1.Các thành phần cơ bản:

trình bậc cao và một số ngôn ngữ lập trình bậc

cao.

GV:

Các lệnh được mã hóa bằng một ngôn

ngữ gần với ngôn ngữ tiếng anh .Chương trình

viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được

chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ

máy mới có thể thựa hiện được.

Một số ngôn ngữ lập trình bậc cao: Pascal, C+

+,C#, Java,…

Một ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành

- Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có 3 thành phần cơ bản

là : bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

phần: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.

GV:

Hỏi:bảng chữ cái sử dụng trong ngôn ngữ

a.Bảng chữ cái: Là tập các ký hiệu dùng để viết

chương trình.

lập trình là gì?

-Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ cái gồm: Các chữ cái

HS:

Nghiên cứu SGK và trả lời: bảng chữ cái

trong bảng chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0  9 và một

trong ngôn ngữ lập trình gồm: chữ cái thường

số ký tự đặc biệt (xem trong SGK)

và hoa trong bảng chữ tiếng anh, các số từ 0,…,

9; các kí tự khác.

b.Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng để viết chương trình.

GV:

Hỏi: cú pháp khác ngữ nghĩa ở chỗ nào?

c. Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa thao tác cần thực hiện

HS: Trả lời: cú pháp là qui tắc để viết chương

ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nó.

trình, dễ phát hiện lỗi khi tổ hợp kí tự không

-Cú pháp cho biết cách viết chương trình hợp lệ, ngữ

hợp lệ, còn ngữ nghĩa thì xác định ý nghĩa tổ

hợp kí tự trong chương trình.

nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp ký tự trong

-Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và

thông báo cho người lập trình. Chương trình không còn

lỗi cú pháp thì mới có thể dịch sang ngôn ngữ máy.

Lỗi ngữ nghĩa được phát hiện khi chạy chương trình.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu tên trong ngôn ngữ lập trình.

GV:

Đặt vấn đề: mọi đối tượng trong chương