1 .b) Ta có: 1
(
2)
3 3− − −2 2 2B là số nguyên nếu 3(
n−2)
tức là2n− ∈Ư( ) {
3 = − −3; 1;1;3 .}
Vậy n∈ −{
1;1;3;5 .}
Nhận xét: Câu b) có thể giải thích như sau: B là số nguyên khi (
n+1) (
n−2)
. Suy ra : (
n+ −1) (
n−2) (
n−2)
do đó 3(
n−2)
. Sau đó giải tiếp như trên. − = = =x zVí dụ 4. Tìm các số nguyên x, y, z biết rằng: 14 26 60 3.−yGiải. x xTheo đề bài ta có: 2 26 3 6 3.− = hay =x= − = −3 4.Suy ra x.3= −6.2. Do đó 6.2= − =14 2 14 2− . Suy ra .2y = −14.3. 3 hay 3y yDo đó 14.32 21.y= − = −z = nên z.3=60.2. Do đó 60.2Ta lại có 23 40.z= =60 3Vậy x= −4; y= −21;z=40. Để tìm x và y ta đổi dấu cả tử và mẫu của phân số: − −14 14= =; .6 6Sau đó, theo định nghĩa hai phân số bằng nhau từ a cb = d ta có .a d =b c. .Suy ra: b c a d a d b c. . . .= = = =; ; c ; .a b dd c b aC. BÀI TẬP
Bạn đang xem 1 . - Chuyên đề phân số -