PHÂN TÍCH DÃY SỐ THỜI GIANNHẬN XÉT
Bài 5: Phân tích dãy số thời gian
Nhận xét: Mặt hàng này tiêu thụ mạnh (trên mức bình quân chung) trong quý
II và quý III và tiêu thụ ít (dưới mức bình quân chung) vào các quý I, quý IV.
o Đối với dãy số có xu thế: Nếu các mức độ cùng kỳ của hiện tượng từ năm này
qua năm khác có biểu hiện tăng hay giảm rõ rệt (có yếu tố thời vụ và xu thế),
muốn tính chỉ số thời vụ, trước hết phải điều chỉnh dãy số bằng phương trình
hồi quy để tính các mức độ lý thuyết rồi sau đó dùng các mức độ này làm căn
cứ so sánh.
y
ˆyt0 Thời gianCông thức: y
ij
n
I
ij 1
yˆ
ij100 (%)
m
Trong đó:
y
ij: Mức độ thực tế của thời kỳ thứ i (i = 1,n ) thuộc năm j (j = 1,m ).
yˆ
ij: Mức độ lý thuyết của thời kỳ thứ i (i = 1,n ) thuộc năm j (j = 1,m ) được
tính từ hàm xu thế.
m: Số năm nghiên cứu.
Ví dụ: Mức tiêu thụ hàng hóa trong 3 năm của 1 doanh nghiệp như sau:
Mức độ thực tế Mức độ lý thuyếty
(triệu đồng)ij
×100(%)(triệu đồng)Quý yij
yˆij
yˆij Ii
(%)2006 2007 2008 2006 2007 2008 2006 2007 2008I 1.639 2.336 3.030 866 1.808 2.750 189,28 129,21 110,18 142,89II 864 1.091 2.177 1.101 2.043 2.986 78,44 53,39 72,92 68,25III 671 1.407 2.603 1.337 2.279 3.221 50,19 61,74 80,81 64,25IV 2.410 2.749 4.958 1.572 2.515 3.457 153,26 109,32 143,44 135,34∑ 5.584 7.583 12.768 4.877 8.645 12.413Bước 1: Xác định hàm xu thế tuyến tính dạng yˆ
t= a
0+ a
1t
Sau khi sắp xếp lại số liệu theo thứ tự thời gian, ta có bảng số liệu:
104v1.0
Thời gian Mức tiêu thụ Thứ tự thời ty t2
hàng hóa (y) gian (t)I/2006 1.639 1 1.639 1II/2006 864 2 1.728 4III/2006 671 3 2.013 9IV/2006 2.410 4 9.640 16I/2007 2.336 5 11.680 25II/2007 1.091 6 6.546 36III/2007 1.407 7 9.849 49IV/2007 2.749 8 21.992 64I/2008 3.030 9 27.270 81II/2008 2.177 10 21.770 100III/2008 2.603 11 28.633 121IV/2008 4.958 12 59.496 144Cộng 25.935 78 202.256 650