A) ĐẶT 3 X = B > 0 VÀ 3 Y = C > 0 TA CÓ X2= B3VÀ Y2= C3THAY VÀO...

Câu 3:

a) Đặt

3

x = b > 0 và

3

y = c > 0 ta có x

2

= b

3

và y

2

= c

3

Thay vào gt ta được b + b c + c + bc = a

3

2

3

2

 a

2

= b

3

+ b

2

c + c

3

+ bc

2

+ 2 b c b + c

2 2

 

2

a

2

= (b + c)

3

 a = b + c

3

2

hay

3

x + y = a

2

3

2

3

2

, đpcm.

b) Giả sử x

0

là một nghiệm của phương trình, dễ thấy x

0

 0 .

 

1 1

a + 1 = 0

x + + a x + + b = 0

Suy ra x

2

0

+ ax

0

+ b +

2

  

x x

2

0

2

0

0

0

x x

 

0

0

1 = y x + 1 = y - 2 , y 2

Đặt x

0

+

0

2

0

2

0

2

0

x  x   y - 2 = - ay - b

2

0

0

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpxki ta có:

 y - 2 = ay + b a + b

2

0

2

0

2

 

2

2

 y + 1

0

2

 a

2

b

2

(y 2)

2

0

2

   (1)

(y 2) 4

 

Ta chứng minh

2

0

2

2

 (2)

y 1 5

0

Thực vậy: (2)  5(y 4y 4) 4(y 1)

4

0

2

0

 

2

0

  5y 24y 16 0

4

0

0

2

 

2

2

5(y 4)(y ) 0

0

0

4

   5  đúng với y 2  nên (1) đúng

Từ (1), (2) suy ra a + b

2

2

4 5(a + b ) 4

2

2

c

 5   , đpcm.

m