5.2. Hướng dẫn giải
Vì chỉ số axit của mẫu chất béo tristearoylglixerol trên là 7 nên khối lượng KOH dùng để
trung hòa axit là 7 mg = 0,007 gam
→ Số mol KOH trung hòa axit = m/M = 0,007/(39 + 16 + 1) = 1,25.10
-4 mol
Ta có phương trình hóa học:
C
17H
35COOH + KOH → C
17H
35COOK + H
2O
Theo phương trình: n
C17H35COOH = n
KOH = 1,25.10
-4 mol
→ Khối lượng axit m
C17H35COOH = 1,25.10
-4.284 = 0,0355 gam
Khối lượng chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645 gam
→ n chất béo (C
17H
35COO)
3C
3H
5 = 0,9645 : 890 = 1,084.10
-3 mol
Ta lại có phương trình:
(C
17H
35COO)
3C
3H
5 + 3KOH → 3C
17H
35COOK + C
3H
5(OH)
3Dựa vào phương trình → n
KOH = 3,25.10
-3 mol
Khối lượng KOH dùng để xà phòng hóa = 3,25.10
-3.56 = 0,182g = 182 mg
Chỉ số xà phòng hóa của chất béo = m
KOH (dùng để xà phòng hóa) + m
KOH (để trung hòa
axit tự do (chỉ số axit)) = 182 + 7 = 189 mg
Vậy chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 189 mg.
5560 3
Bạn đang xem 5. - Giải bài tập SGK Hóa 12 Bài 2: Lipit