TÌM TẤT CẢ CÁC SỐ NGUYÊN TỐ PCÓ DẠNG A2B2C2 VỚI A B C, , LÀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN SAO CHO4 4 4A B C CHIA HẾT CHOP

1. Tìm tất cả các số nguyên tố

p

có dạng

a

2

b

2

c

2

với

a b c

, ,

là các số tự nhiên sao cho

4

4

4

a

b

c

chia hết cho

p

. Lời giải Nhận xét: do

p

là số nguyên tố nên trong 3 số

a b c

, ,

phải có ít nhất 2 số không nhỏ hơn 1. Theo đề bài, ta cần tìm số nguyên tố

p

có dạng sau:

2

2

2

pabc với

a b c

, ,

. Do

a b c

, ,

có vai trò như nhau nên không giảm tổng quát, ta có thể giả sử cmin a b c

, ,

. Rõ ràng

p

|

a

2

b

2

c

2

2

. Khai triển ta có

p

|

a

4

b

4

c

4

2

a b

2

2

2

b c

2

2

2

a c

2

2

. Theo giả thiết ban đầu ta có

a

4

b

4

c

4

chia hết cho

p

. Do đó ta suy ra được

p

| 2

a b

2

2

2

b c

2

2

2

a c

2

2

. Xảy ra 2 trường hợp như sau: Trường hợp 1:

p

| 2

. Trong trường hợp này, hiển nhiên

p

2

là giá trị duy nhất thỏa yêu cầu bài toán. Khi đó

a b c, ,

 

1,1, 0

và các hoán vị của chúng là các giá trị thỏa mãn đề bài.Trường hợp 2:

p

|

a b

2

2

b c

2

2

a c

2

2

. (1)pa

2

b

2

c

2

nên ta suy ra được

p c

|

2

a

2

b

2

c

2

hay

p

|

a c

2

2

b c

2

2

c

4

(2).Từ (1), (2) ta suy ra được p c| (

4

a b

2

2

). Ta lại có

c

4

a b

2

2

c

2

ab



c

2

ab

. Để ý rằng 0c

2

abp

p

là số nguyên tố nên

4

2

2

| ( )p ca b khi và chỉ khi

p

|

c

2

ab

. Mặt khác, ta có đánh giá sau:

c

2

ab

c

2

ab

a

2

b

2

c

2

p

. Vậy

p

|

c

2

ab

khi và chỉ khi

c

2

ab

0

hay

c

2

ab

. Do cmin a b c

, ,

nên dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a b c. Thay a b cgiả thiết pa

2

b

2

c

2

ta được p3a

2

. Do

p

là số nguyên tố nên giá trị tự nhiên duy nhất của a thỏa yêu cầu bài toán là a1. Khi đó

p

3

. Vậy

p

2

hoặc

p

3

là 2 số nguyên tố duy nhất thỏa yêu cầu bài toán.