2. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) f x ( ) 3 x
3 2
3 x b) f x ( ) x
4 x
2 1
( ) 2
c) f x x 5 5 x d) 1
f x x 2
x
Lời giải
a) Ta có TXĐ: D =
Với mọi x ta có − x và f ( x ) 3 x
3 2
3 x 3 x
3 2
3 x f x ( )
Do đó f x ( ) 3 x
3 2
3 x là hàm số lẻ
b) Ta có TXĐ: D =
Với mọi x ta có − x và f ( x ) x
4 x
2 1 x
4 x
2 1 f x ( )
Do đó f x ( ) x
4 x
2 1 là hàm số chẵn
+ −
x x
−
c) ĐKXĐ: 5 0 5
−
5 5
x x x
5 0 5
Suy ra TXĐ: D = − 5;5
Với mọi x − 5;5 ta có − − x 5;5 và f ( x ) x 5 5 x x 5 5 x f x ( )
Do đó f x x 5 5 x là hàm số chẵn
−
d) ĐKXĐ: 2 0 2
−
2 2
2 0 2
Suy ra TXĐ: D = − 2; 2 )
Ta có x
0 = − − 2 2; 2 ) nhưng − = − x
0 2 2; 2 )
Vậy hàm số 1
x không chẵn và không lẻ.
Ví dụ 2: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:
a) f x ( ) x
4 4 x 2 b) f x x 2 x 2
Khi x
1 0
2( ) 1 2 1
f x x
f x Khi x
( ) 0 0
c)
x x d)
1
a) Ta có TXĐ: D =
−
f f
1 1
− = = − − −
1 7, 1 1
Ta có ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )
Vậy hàm số không chẵn và không lẻ
Với mọi x ta có − x và f ( x ) x 2 x 2 x 2 x 2
Suy ra f ( ) − = x f x ( )
Do đó f x x 2 x 2 là hàm số chẵn.
c) Ta có x
2+ 1 x
2 = x x x
2+ − 1 x 0 với mọi x .
Suy ra TXĐ: D =
Mặt khác x
2+ 1 x
2 = x − x x
2+ + 1 x 0 do đó
2 2( ) 1 2 1 2 1
f x x x x
x x x x
Với mọi x ta có − x và f ( x ) 2 x x
2 1 2 x x
2 1 f x
Do đó
x x là hàm số lẻ.
d) Ta có TXĐ: D =
Dễ thấy mọi x ta có − x
Với mọi x 0 ta có − x 0 suy ra f ( ) − = − x 1, f x ( ) = 1 f ( ) − = − x f x ( )
Với mọi x 0 ta có − x 0 suy ra f ( ) − = x 1, f x ( ) = − 1 f ( ) − = − x f x ( )
Và f ( ) − = − 0 f ( ) 0 = 0
Do đó với mọi x ta có f ( ) − = − x f x ( )
Vậy hàm số
là hàm số lẻ.
2 2 22 2 2
x x m x
f x x m là hàm số chẵn.
Ví dụ 3: Tìm m để hàm số:
ĐKXĐ: x
2+ 1 m (*)
Giả sử hàm số chẵn suy ra f ( ) − = x f x ( ) với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)
− − −
x x m x
− = + −
Ta có ( )
2(
2 ) (
2 )
f x
x m
Suy ra f ( ) − = x f x ( ) với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)
( ) ( ) ( ) ( )
− − − − + −
2 2 2 2 2 22 2 2 2 2 2
x x m x x x m x
=
+ − + − với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)
x m x m
(
2 )
− = với mọi x thỏa mãn điều kiện (*)
2 2 m 2 x 0
− = = m 1
2 m
2 2 0
2
f x x x
* Với m = 1 ta có hàm số là
x
ĐKXĐ : x
2+ 1 1 x 0
Suy ra TXĐ: D = \ 0
Dễ thấy với mọi x \ 0 ta có − x \ 0 và f ( ) − = x f x ( )
x là hàm số chẵn
* Với m = − 1 ta có hàm số là
TXĐ: D =
Dễ thấy với mọi x ta có − x và f ( ) − = x f x ( )
x là hàm số chẵn.
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.
Bạn đang xem 2. - Đại cương về hàm số – Chuyên đề đại số 10