4,0 A. 1,5 PTHH
Câu 3 . 4,0 a. 1,5 PTHH: + Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H
2
SO4
Na2
SO4
+ 2H2
O (1)Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl: HCl + NaOH NaCl + H2
O (2) ... 0,5 + lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2
SO4
dư. Thêm NaOH: 2NaOH + H2
SO4
Na2
SO4
+ 2H2
O (3) ... 0,25 + Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có: 0,3y - 2.0,2x =0 , 0 5 .4 0 5 0 0
= 0,05 (I).
1 0 0 0
2 0
y
=0 , 1 .8 0 5 0 0
= 0,1 (II) 0,3x -0 , 2
1 0 0 0 .2 2 0
2
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l ... 0,75 b. 2,5 Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3
, chứng tỏ NaOH còn dư. AlCl3
+ 3NaOH Al(OH)3
+ 3NaCl (4)t
0
Al2
O3
+ 3H2
O (5) 2Al(OH)3
Na2
SO4
+ BaCl2
BaSO4
+ 2NaCl (6) ... Ta có n(BaCl2
) = 0,1.0,15 = 0,015 mol 0,5 n(BaSO4
) =3 , 2 6 2
= 0,014mol < 0,0152 3 3
=> n(H2
SO4
) = n(Na2
SO4
) = n(BaSO4
) = 0,014mol . Vậy VA
=0 , 0 1 4
= 0,02 lít0 , 7
n(Al2
O3
) =3 , 2 6 2
=0,032 mol và n(AlCl3
) = 0,1.1 = 0,1 mol. ...1 0 2
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra: - Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2
SO4
, NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3
(ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol n(NaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3
) = 6n(Al2
O3
) = 6.0,032 = 0,192 mol. tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là0 , 2 2
1, 1
= 0,2 lít . Tỉ lệ VB
:VA
= 0,2:0,02 =10 ... - Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3
: Al(OH)3
+ NaOH NaAlO2
+ 2H2
O (7) Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là0 , 3 6 4
1, 1
≃ 0,33 lít => Tỉ lệ VB
:VA
= 0,33:0,02 = 16,5