_62 (*) TÓM TẮT NHU CẦU MỘT LOẠI VẬT TƯ TRONG THỜI GIAN ĐẶT HÀNG ĐƯỢC...
Bài 7:
_62 (*)
Tóm tắt
Nhu cầu một loại vật tư trong thời gian đặt hàng được thống kê :
Nhu cầu
40
60
80
100
120
140
160
Số lần xuất hiện
2
4
6
16
10
8
4
Chi phí tồn kho
:
30 000 đồng/kg /năm
Chi phí thiệt hại do thiếu hàng
:
20 000 đồng/kg
Thời gian đặt hàng
:
t
đh
= 5 ngày
Sản lượng đặt hàng
:
600 kg/đơn hàng
Thời gian giữa hai lần đặt hàng
:
TBO = 30 ngày
Số ngày hoạt động thực tế
:
N = 360 ngày/ năm
Ta có:
Xác suất
0.04
0.08
0.12
0.32
0.2
0.16
0.08
Số lần đặt hàng trong năm :
n=
𝑁
𝑇𝐵𝑂
=360
30
=12 lần
Nhu cầu bình quân :
d =
600
30
=20 kg/ ngày
ROP = d . t
đh
= 20 . 5 = 100 kg
Gọi P (A) là xác suất thỏa mãn nhu cầu về hàng tồn kho
P (B) là xác suất xảy ra thiếu hụt về hàng tồn kho
Ta có P(A) + P(B) = 1
Khi ROP = 100 kg thì P(A) = 0.56
P(B) = 0.44
P(A) ↑ => DTAT ↑ (dự trữ an toàn)
Chi phí tồn kho ↑
Chi phí thiệt hại do thiếu hàng ↓
Vấn đề đặt ra là xác định DTAT bằng bao nhiêu đề cho tổng chi phí bao gồm chi phí tồn kho và chi phí thiệt
hại do thiếu hụt hàng => min
DTAT
ROP
Chi phí tồn kho
Chi phí thiệt hại do thiếu hàng
Tổng cộng
0
100
0
(20x0.2 + 40x0.16 + 60x0.08) x 12 x
20000 = 3 648 000
3 648 000
20
120
600 000
(20x0.16 + 40x0.08) x 12 x 20 000
= 1 536 000
2 136 000
40
140
1 200 000
(20x 0.08) x 12 x 20 000 = 384 000
1 584 000
60
160
1 800 000
1 800 000
Kết luận : DTAT là 40 kg hay ROP = 140 kg
NTP_VB2K16B_QT01
Page 15
CHƯƠNG : HOẠCH ĐỊNH NHU CẦU VẬT TƯ-
Phân biệt hàng gốc – hàng phát sinh ( SGK/345)