THE FUTURE SIMPLE

10. The future simple: a. Form: (+): S + will + V + O (-): S + will not (won't) + V + O (?): Will + S + V + O? - Yes, S + will / - No, S + won't Q: (Wh-) + will + S + V? A: S + will + V + O Ex. My dad will cook lunch for my family tomorrow. b. Usage: Thì tương lai đơn giản dùng để: - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói. - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ex: I promise that I will tell you the truth. Will you please bring me a cup of coffee? - If she comes, I will go with her. c. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes) - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: - think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là - perhaps / probably: có lẽ