1.
Các cách dùng cơ bản (Usage)
a. Loại 1: Diễn tả điều có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta
sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện
tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
If + S + V (present simple), S + will + V (inf)
Note: V + ... + or + S + will/won’t + V + ...
=> Unless S + V + ... , S + will/ won’t + V + ...
=> If S don’t/ doesn’t + V, S + will/ won’t + V + ...
Eg: Study hard or you will fail the exam.
=> Unless you study hard, you
will fail the exam.
=> If you don’t study hard, you
Ghi chú: - Sau mệnh đề If hoặc mệnh đề Unless phải có dấu phẩy (,)
- Sau Unless không được dùng
dạng phủ định
b. Loại 2: Điều kiện không có thật ở hiện tại:
- Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
If + S + V (past simple), S + would + V (inf)
*Note: Động từ “to be” phải chia là were ở tất cả các ngôi
Eg: - If I were rich, I would travel around the world.
- If I had money, I would buy the car.
c. Loại 3: Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong
quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Eg: If I hadn‟t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm
qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
PART 2: EXERCISE
A.PHONETICS
I. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from
the others.
Bạn đang xem 1. - 2020