Ở 20OC ĐỘ TAN TRONG NƯỚC CỦA CU(NO3)6H2O LÀ 125 GAM. TÍNH KHỐI LƯỢN...
2.2.2.4. Dạng 4: Bài toán tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ một dungdịch bão hòa cho trước:*) Trường hợp 1: Khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào không ngậm nướca. Cách làm:- Cách 1:+ Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t
1
(o
C)+ Bước 2 : Đặt a (g) là khối lượng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung dịch ban đầu, sau khithay đổi nhiệt độ từ t1
(o
C) sang t2
(o
C) với t1
(o
C) khác t2
(o
C).+ Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2
(o
C).+ Bước 4: Áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ phần trăm dung dịch bão hòa (C% dung dịch bãohòa) để tìm a.+ Bước 5: Thế giá trị a tìm được vào bước 2. Tính khối lượng theo yêu cầu.- Cách 2:+ Bước 1: Xác định mct
, có trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao ( có thể ở nhiệt độ thấp nếu bài toánđưa từ dung dịch bão hoà có nhiệt độ thấp lên nhiệt độ cao )+ Bước 2: Xác định mct
có trong dung dịch bảo hòa của nhiệt thấp (dạng toán này không đổi).+ Bước 3: Xác định lượng kết tinh m(kt) = mct
(ở nhiệt độ cao) - mct
(ở nhiệt độ thấp); (Nếu là bài toán đưadung dịch bão hòa từ nhiệt độ cao xuống nhiệt độ thấp) hoặc: m(kt thêm) = mct
(ở nhiệt độ cao) - mct
(ởnhiệt độ thấp) .b. Bài tập minh họa:Ví dụ: Làm lạnh 600g dung dịch bão hòa NaCl từ 90o
C xuống 0o
C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCltách ra. Biết độ tan của NaCl ở 90o
C và 0o
C lần lượt là : 50 gam và 35 gam.Lời giải:*) Cách 2:+ Bước 1:- Ở 90o
C có S = 50 gam ta có :100gam H2
O hòa tan 50g NaCl tạo thành 150g dung dịch bão hòa NaCl600g dung dịch bão hòa NaCl chứa: 400 gam H2
O và 200 gam NaCl. ( không đổi).+ Bước 2:- Ở 0o
C có S = 35 g ta có: 100 gam H2
O hoà tan được 35 g NaCl.® 400g H2
O hòa tan được 140g NaCl.+ Bước 3:® Khối lượng NaCl kết tinh : 200 – 140 = 60 gam.c. Bài tập tương tự: