TÍNH HÀM LƯỢNG PHẦN TRĂM NA2CO3 CÓ TRONG TINH THỂ NA2CO3.10H2O

2.2.2.3. Dạng 3 : Bài toán tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn:a. Cách làm:*) Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính:+ Khối lượng dung dịch tạo thành = khối lượng tinh thể + khối lượng dung dịch ban đầu.+ Khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lượng chất tan trong tinh thể + khối lượng chấttan trong dung dịch ban đầu.(Các bài toán này thường cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại chất tan.)*) Cách 2:+ Bước 1: Tính phần trăm về khối lượng của muối có trong tinh thể.+ Bước 2: Áp dụng sơ đồ đường chéo.b. Bài tập minh họa:Ví dụ: Để điều chế 560g dung dịch CuSO

4

16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO

4

8% trộnvới bao nhiêu gam tinh thể CuSO

4

.5H

2

O.Lời giải:*) Cách 1:Đặt khối lượng của dung dịch CuSO

4

8% cần lấy là x (gam) và khối lượng CuSO

4

.5H

2

O là y (gam).Khối lượng CuSO

4

có trong dung dịch CuSO

4

8% là:Trong 1 mol (250 gam) CuSO

4

.5H

2

O có 160 gam CuSO

4

.

Vậy trong y (gam) CuSO

4

.5H

2

O có lượngCuSO

4

là:Trong 560g dung dịch CuSO

4

16%, khối lượng của CuSO

4

là:Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:Và : x + y = 560 (2)Từ (1), (2) ta có hệ:Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta được :Vậy cần lấy 80 gam tinh thể CuSO

4

.5H

2

O và 480 gam dung dịch CuSO

4

8% để pha chế thành 560g dungdịch CuSO

4

16%.*) Cách 2: Tính toán theo sơ đồ đường chéo:Lưu ý: Lượng CuSO

4

có thể coi như dd CuSO

4

64% (vì cứ 250g CuSO

4

.5H

2

O thì có chứa 160g CuSO

4

).c. Bài tập tương tự: