XÁC ĐỊNH LƯỢNG NACL KẾT TINH TRỞ LẠI KHI LÀM LẠNH 548 GAM DUNG DỊCH M...
Bài 3: Xác định lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548 gam dung dịch muối ăn bão hòa ở 50
o
Cxuống 0o
C. Biết độ tan của NaCl ở 50o
C là 37 gam và ở 0o
C là 35 gam.(Đáp số: mNaCl kết tinh
= 8 gam).*)Trường hợp 2: Khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào có ngậm nước.a. Cách làm:- Cách 1:+ Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t1
(o
C).+ Bước 2: Đặt a là số mol của tinh thể ngậm nước tách ra. Từ đó tính được khối lượng chất tan và khốilượng H2
O tách ra.+ Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2
(o
C) (khốilượng còn lại ).+ Bước 4: Áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% dung dịch bão hoà) đểtìm a.+ Bước 5: Thế giá trị a tìm được vào bước 2 để tìm được lượng kết tinh.- Cách 2:+ Bước 1: Xác định mct
và có trong dung dịch bão hoà ở t1
(o
C)+ Bước 2: Đặt số mol của hiđrat kết tinh là n mol. Tính mct
(kết tinh) và (kết tinh)+ Bước 3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn số n)+ Bước 4: Giải phương trình tìm n+ Bước 5: Thế vào bước 2 trả lời.b. Bài minh họa :Ví dụ: Độ tan của CuSO4
ở 85o
C và 12o
C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịchbão hòa CuSO4
từ 85o
C xuống 12o
C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4
.5H2
O tách ra khỏi dung dịch.Lời giải :*) Cách 2:- Bước 1: Vì chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổiỞ 85o
C, 187,7 gam dung dịch bão hòa có 87,7 gam CuSO4
+ 100g H2
O 1877 gam dung dịch bão hòa có 877gam CuSO4
+ 1000g H2
O.- Bước 2:Gọi x là số mol CuSO4
.5H2
O tách ra® khối lượng H2
O tách ra : 90x (g)® Khối lượng CuSO4
tách ra : 160x( gam).Khối lượng chất tan và dung môi còn ở dung dịch ở nhiệt độ 12o
C là:- Bước 3 + 4:Ở 12o
C S = 35.5 (gam)nên ta có phương trình :- Bước 5:Vậy khối lượng CuSO4
.5H2
O kết tinh : 250. 4,08 =1020 gam.c. Bài tập tương tự: