(3,0 ĐIỂM) LẤY MỘT HỖN HỢP BỘT X GỒM CU, CU(OH)2, BACO3 (TR...

Câu 9: (3,0 điểm)

Lấy một hỗn hợp bột X gồm Cu, Cu(OH)

2

, BaCO

3

(trong đó số mol của 2 hợp chất bằng

nhau) chia thành 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: Hòa tan trong 100mL dung dịch H

2

SO

4

20% lấy dư (d = 1,14g/mL), thu được

dung dịch Y và 0,896 lít CO

2

(đktc)

- Phần 2: Đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, để nguội thu được hỗn hợp

chất rắn Z. Hòa tan Z trong 100mL dung dịch H

2

SO

4

trên (lấy dư) thu được dung dịch T.

Làm lạnh dung dịch Y và T đến nhiệt độ t

1

thì dung dịch T tách ra 5 gam CuSO

4

.5H

2

O.

a) Tính khối lượng của CuSO

4

.5H

2

O tách ra từ dung dịch Y.

b) Tính khối lượng Cu trong X.

Cho biết ở nhiệt độ t

1

, độ tan của CuSO

4

là 6,2 gam

Hướng dẫn giải:

Gọi 2a, 2b, 2b lần lượt là số mol của Cu, Cu(OH)

2

, BaCO

3

trong X.

a) Phản ứng hòa tan phần 1 trong H

2

SO

4

: Cu không phản ứng

Cu(OH)

2

+ H

2

SO

4

→ CuSO

4

+ 2H

2

O

BaCO

3

+ H

2

SO

4

→ BaSO

4

 + CO

2

 + H

2

O

Ta có n

CO2

= b = 0,04 mol

Khối lượng dung dịch Y:

m

Y

= m

dd H2SO4

+ m

Cu(OH)2

+ m

BaCO3

– m

BaSO4

– m

CO2

= 100.1,14 + 98b + 197b – 233b – 44b = 114,72 gam

Khối lượng CuSO

4

trong Y: m

CuSO4 (Y)

= 160.0,04 = 6,4 gam

→ m

H2O (Y)

= 108,32 gam.

6,7158 gam

Khối lượng CuSO

4

tan được tối đa trong 108,32 gam H

2

O = 6, 2.108,32

100 = > 6,4 gam.

Vậy dung dịch Y chưa có CuSO

4

.5H

2

O tách ra

Có thể tính theo nồng độ:

S

6, 2

Ta có C

%CuSO4

=6, 4.100%5, 58%

C

%CuSO bh

=

.100%=

.100%

5, 838%

5

=

5, 8

4

%

+

+

114, 72 = Dd CuSO

4 bão hòa:

100 S

1

00

6, 2

Phân tích: Bài giải trên tính sai khối lượng nước trong Y, vì trong Y còn có H

2

SO

4

Công thức S

C% = .100%

100 S + chỉ đúng khi chỉ có chất tan duy nhất.

Cách giải đúng như sau

Khối lượng H

2

O trong Y: m

H2O (Y)

= 114.80% + 18.0,12 = 93,36 gam.

Khối lượng CuSO

4

tan được tối đa trong 93,36 gam H

2

O = 6, 2.93,36

5,788 gam

100 = < 6,4 gam.

Vậy dung dịch Y có CuSO

4

.5H

2

O tách ra. Gọi 250x là khối lượng CuSO

4

.5H

2

O tách ra, ta có:

m

CuSO4 (còn lại)

= (6,4 – 160x) m

H2O (Y)

= (93,36 – 90x)

Trong dung dịch bão hòa, ta có:

=  − = → = →

m 6, 2 6, 4 160x 6, 2

CuSO

x 0,004 mol

4

m

CuSO .5H O

4

2

= 1,0gam

m 100 93,36 90x 100

H O

2

b) Phản ứng của phần 2:

Đun nóng không khí đến khối lượng không đổi

2Cu + O

2

→ 2CuO

Cu(OH)

2

→ CuO + H

2

O

BaCO

3

→ BaO + CO

2

Hòa tan Z trong H

2

SO

4

CuO + H

2

SO

4

→ CuSO

4

+ H

2

O

BaO + H

2

SO

4

→ BaSO

4

 + H

2

O

Khối lượng dung dịch T:

m

T

= m

dd H2SO4

+ m

CuO

+ m

BaO

– m

BaSO4

= 100.1,14 + 80(a + 0,04) + 153.0,04 – 233.0,04 = 114 + 80a.

Khối lượng CuSO

4

trong T: m

CuSO4 (T)

= 160.(0,04 + a) = (6,4 + 160a) gam

→ m

H2O (T)

= (107,4 – 80a) gam.

Khi hạ nhiệt độ về t

1

→ Có 5 gam CuSO

4

.5H

2

O tách ra → m

CuSO4

= 3,2 gam; m

H2O

= 1,8 gam

m

CuSO4

còn lại

= (6,4 + 160a) – 3,2 = 160a + 3,2

m

H2O còn lại

= (107,4 – 80a) – 1,8 = 105,8 – 80a

Dung dịch thu được là dung dịch bão hòa, nên ta có:

m 6, 2 160a +3, 2 6, 2

− → a = 0,020 mol → m

Cu

= 64.2a = 2,56 gam

m = 100  105,8 80a = 100

Cách giải đúng như sau: Ý này cũng sai như trên

b) Phản ứng hòa tan phần 2:

Khối lượng H

2

O trong T: m

H2O (T)

= 114.80% + 18.(0,08 + a) = (92,64 + 18a) gam.

Khi hạ nhiệt độ về t

1

→ Có 5 gam CuSO

4

.5H

2

O tách ra → m

CuSO4

= 3,2 gam; m

H2O

= 1,8 gam

m

H2O còn lại

= (92,64 + 18a) – 1,8 = 90,84 + 18a

+ → a = 0,0153 mol → m

Cu

= 64.2a = 1,96 gam

m = 100  90,84 18a = 100