5L/PHÚT. ĐỂ CÓ THỂ SO SÁNH THỂ TÍCH ỞGIAN TÂM THU/THỜI GIAN TÂM TRƯƠ...
3-5l/phút. Để có thể so sánh thể tích ởgian tâm thu/thời gian tâm trương làthu còn phụ thuộc vào lực bópnăng thích ứng với luyện tập . những người có kích thước cơ thể0,4 s/0,4 s = 1/1.- Tần số tim là chỉ sốkhác nhau, người ta sử dụng chỉ sốTần số Tần số tim của cáccủa cơ tim, thể tích máu đọngtrong tim, vào tư thế của cơ thể.tim. Đó là tỷ lệ thể tích phút với diệnVĐV có sự thay đổi trong yên tĩnh,đánh giá cường độ thích nghitích bề mặt của cơ thể. Chỉ số timkhoảng 60 lần/ 1 phút thì chu chuyểnlượng vận động: ở người bình thường, thể tíchtâm thu khoảng 60-70ml. ở tư thếtrong yên tĩnh 3-3.5l/ph/m
2
. HoạtCách 1:Đánh giá bằngtim là 1s và thời gian tâm thu/ thờiđộng cơ bắp có liên quan đến hoạttần số tim tối đa: Tần số tim tốinằm ngang, các điều kiện cơ họcgian tâm trương là 0,4s/ 0,6s = 1/1,5.động tuần hoàn cần phải vận chuyểnđảm bảo cho máu về tim dễđa có thể tính bằng công thức:Trong hoạt động TDTT, với sự thayđến các cơ đang vận động một lượngdàng, thể tích tâm thu của ngườiđổi thời gian của chu chuyển tim thì Tần số tim tối đa: HR max =máu chứa nhiều ôxy. Bởi vậy, hoạtkhông tập luyện là 100ml. Hoạt220 – tuổi. Như vậy tuổi càngcả hai đều được rút ngắn nhưng thờiđộng của tuần hoàn có liên quan trựcđộng cơ bắp vẫn trong tư thếcao thì tần số tim tối đa càngkỳ tâm thu rút ngắn nhiều hơn thời kỳnằm, thể tích tâm thu khoảng 100tiếp đến trao đổi chất của cơ thể đượcgiảm.tâm trương bởi vậy lượng máu đượcnạp vào tim nhiều hơn.-120ml.đo bằng khả năng hấp thụ O2
. Cách 2 Đánh giá bằng- Thể tích phút là chỉ số Thể tích tâm thu tốitần số tim tối ưu: Là tần số tim ởTrong yên tĩnh củavận động viên, do sự phì đại cơ timđa phụ thuộc vào giới tính: ởđó hiệu suất tuần hoàn đạt côngchung tổng hợp cho sự hoạt động củaphụ nữ trẻ, trong tư thế nằm tĩnhtim. Chỉ số này phụ thuộc vào thểsuất tối đa (Tần số tim khoảngnên lưu lượng tâm thu tăng tần sốtích tâm thu và tần số tim. Công thứcthiểu + 1/3 huyết ápHuyết áp tối đa ởngười bình thường là 110 - 130tính thể tích phút theo quy ước quốchiệu số.thường khi hoạt động ở bài tậptế như sau : CO = SV x HR hoặc QmmHg. Giới han min : 90 = Qs x fcmmHg, Max là 140 mmHg. Nếu80 + 40/3 = 93 mmHgcông suất tối đa. Q - CO : thể tích phút; Qs - SV : thểhuyết áp tối đa dưới 90mmHg là Các yếu tố ảnh hưởng Thể tích phút tăng lêntích tâm thu ; fc - HR là tần số tim: huyết áp thấp, huyết áp tối đaHuyết áp phụ thuộc vào 3trong các bài tập công suấttrên 140mmHg là huyết áp cao.Từ công thức trên,yếu tố chính là : Lưu lượng tim, tínhlớn và công suất trungthể tích phút có thể thay đổi khi thayNếu Ps lớn hơn hoặc bằng 160chất máu và mạch máu.bình, đạt cao nhất có thểmmHg là bệnh tăng huyết áp.đổi một trong hai đại lượng.Ví dụ,- Lưu lượng tim : phụ thuộc vào thểđạt 35 – 40 lít/ phút ở bàitrong điều kiện yên tĩnh, tần số tim- Huyết áp tối thiểu: Là trị sốtích tâm thu và tần số nhịp tim. Nếutập công suất dưới tối đa. huyết áp thấp nhất trong chu kỳbình thường của người trưởng thànhcác chỉ số trên tăng thì huyết áp tăng.c.Ý nghĩalà 70l/phút, thể tích tâm thu 70ml, thểtim, ứng với thời kỳ tâm trương.Thể tích tâm thu lại phụ thuộc vàoLà chỉ số để đánh giáThông số này phản ánh trươngtích phút sẽ là : lực bóp cơ tim và nhịp timtrình độ tập luyện của VĐVlực của thành mạch. Q = Qs x fc = 70ml x 70l/phút+ Lực bóp của tim: Khi