3. Với hai số hữu tỉ bất kỳ , x y ta luôn có hoặc x y hoặc x y hoặc x y . Ta có thể so
sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
• Nếu x y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm ; y
• Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương;
• Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm;
• Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
B. CÁC D ẠNG TOÁN
D ạng 1. SỬ DỤNG CÁC KÍ HIỆU , , , , , .
Phương pháp giải.
Cần nắm vững ý nghĩa của từng ký hiệu:
• Kí hiệu đọc là “phần tử của” hoặc “thuộc”.
• Kí hiệu đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “khồng thuộc”.
• Kí hiệu đọc là “là tập hợp con của”.
• Kí hiệu chỉ tập hợp các số tự nhiên.
• Kí hiệu chỉ tập hợp các số nguyên.
• Kí hiệu chỉ tập hợp các số hữu tỉ.
Ví d ụ 1. (Bài 1 tr.7 SGK)
Điền ký hiệu , , thích h ợp vào ô trống:
-3 ; -3 ; -3
2
3 ; 2
3 ;
Gi ải
-3 ; -3 ; -3
3 ; 2
3 ;
D ạng 2. BIỂU DIỄN SỐ HỮU TỈ
Phương pháp giải.
• Số hữu tỉ thường được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản.
• Khi biểu diến số hữu tỉ trên trục số, ta thường viết số đó dưới dạng phân số tối giản có
mẫu dương. Khi đó mẫu cửa phân số cho biết đoạn thẳng đơn vị cần được chia thành bao
nhiêu phần bằng nhau.
Ví d ụ 2. (Bài 2 tr.7 SGK)
3
a) Trong các phân s ố sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ
Bạn đang xem 3. - Phương pháp giải các dạng toán chuyên đề số hữu tỉ - số thực -