CHO NỬA ĐƯỜNG TRÒN  O ĐƯỜNG KÍNH AB. QUA ĐIỂM C THUỘC NỬA ĐƯỜNG TR...

Bài 13: Cho nửa đường tròn

 

O đường kính AB. Qua điểm C thuộc nửa đường tròn, kẻ tiếp tuyến d của đường tròn. Gọi EF lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ AB đến d. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ C đến AB. Chứng minh: d) CE CF . e) AC là tia phân giác của góc BAE. f) CH

2

AE BF. . Định hướng  Tứ giác ABFE là hình thang và OC/ /AE/ /BF nên OC là đường trung bình của hình thang ABFE (vì O là trung điểm AB). Suy ra CE CF .  Tam giác AOC cân tại O nên CAO ACOCAE ACO do AE OC/ / . Suy ra CAE CAB.  Ta thấy: CH

2

AH BH. . Mà AEAH, tương tự BFBH. Suy ra CH

2

AE BF. . Lời giải a) Ta có: AEd BF,  d AE BF/ / . Suy ra tứ giác AEFB là hình thang. Lại có O là trung điểm của ABOC/ /AE/ /BF (vì OCd). C là trung điểm của EFCE CF . b) AE OC/ / CAEACO (2 góc so le trong) (1). Mặt khác OC OA  AOC cân tại OACO OAC

 

2 . Từ (1) và (2) suy ra CAE CAO. Suy ra AC là phân giác BAE. OC OA OB AB ABC      vuông tại C. c) Do C thuộc nửa đường tròn đường kính 2Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông tại C, đường cao CH ta có: CH

2

AH BH.

 

3 . Xét ACE và ACH vuông ta có:   90

0

AEC AHCCAE CAHChung cạnh AC    (cạnh huyền – góc nhọn). ACE ACHTheo phần b ta có: ACE ACHAH AE

 

4 .

9.

 

TOÁN HỌC SƠ ĐỒ ‐ THCS.TOANMATH.com 

 

Tương tự ta có: BH BF

 

5 . Từ (3), (4), (5) suy ra CH

2

AE BF. đpcm.