BÀI 4 (GIỚI THIỆU LỚP TỈ)VÀO GIẤY NHÁP. -GV NÊU VẤN ĐỀ
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc: Tìm các từ chứa tiếng hiền, chứa
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của
bài tập, đọc cả mẫu
tiếng ác
- GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển:
- Học sinh theo dõi hướng dẫn
Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền,
các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần
iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở
trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac
………
- HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo
nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có
nhóm và có thể sử dụng từ điển hoặc huy
tiếng ác. Học sinh làm việc theo nhóm
động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền,
các từ có tiếng ác
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả
bảng.
- GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
thi đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm
a) hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền
tìm đúng / nhiều từ)
đức,…
b) ác độc,ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm,
ác tính, ác thú,ác cảm,…
Bài tập 2:
- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc: Xếp các từ sau vào ô thích hợp
trong bảng:
- Cả lớp theo dõi
- GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi
ngay giáo viên hoặc tra từ điển
- Các nhóm nhận phiếu làm bài.
- Chia nhóm, phiếu cho mỗi nhóm và yêu
cầu học sinh làm bài vào vở
- Đại diện các nhóm lên dán bài trên bảng lớp
- Mời đại diện cac nhóm lên trình bày
và trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
-
+
-
Tàn ác, hung
nhân ái, hiền
Nhân
hậu
hậu, phúc hậu,
ác, độc ác,
đôn hậu, trung
tàn bạo
hậu, nhân từ.
Đè nén, áp
cưu mang, che
Đoàn
Bài tập 3:
chở, đùm bọc.
bức, chia rẽ.
kết
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc yêu cầu.
- HS đọc: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) điền vào ô
trống để hoàn chỉnh các thành ngữ dưới đây?
- GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong
ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa
của các từ khác trong câu, điền vào ô
trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí.
- Học sinh trao đổi nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT)
- Học sinh trình bày kết quả.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, chốt lại:
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Hiền như bụt (hoặc đất)
b) Lành như đất (hoặc bụt)
c) Dữ như cọp (hoặc hổ cái)
d) Thương nhau như chị em gái.
Bài tập 4:
- HS đọc: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ,
tục ngữ dưới đây như thế nào?
- GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành
Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn
chỉnh, sau đó viết lại vào VBT
ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen
& nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành
ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp
của các từ.
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa cũa các câu
thành ngữ và tục ngữ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại
a) Môi hở răng lạnh: Ý nói những người
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
c) Nhường cơm sẻ áo
:
Giúp đỡ nhau,
ruột thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải
biết che chở, đùm bọc nhau.
san sẻ cho nhau những lúc khó khăn,
hoạn nạn.
b) Máu chảy ruột mềm: Những người
thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình
d)
Lá lành đùm lá rách
: Người may
đều cảm thấy đau đớn.
mắn giúp người bất hạnh,người giàu có
giúp người nghèo khổ, người khoẻ mạnh
giúp người ốm yếu.