GỌI X LÀ SỐ DÃY GHẾ LÚC ĐẦU  X  N*, 250  X 250 (CHỖ) SỐ CHỖ NGỒI T...

Bài 3:

Cách 1:

Gọi x là số dãy ghế lúc đầu  x N

*

, 250 x

250 (chỗ)

Số chỗ ngồi trên mỗi dãy ghế lúc đầu:

x

Số dãy ghế lúc sau: x 3 (dãy)

308

Số chỗ ngồi lúc sau:

x (chỗ)

3

Vì số chỗ ngồi trên mỗi dãy ghế lúc sau hơn số chỗ ngồi trên mỗi dãy ghế lúc đầu

là 1 chỗ (kê thêm vào mỗi dãy 1 chỗ ngồi), nên ta có phương trình:

308 250

3 1

 

x x

   

    

308 250 3 3

x x x x

2

x x x x

308 250 750 3

    

   

55 750 0

x x x

    

30 25 750 0

x x x

    

30 25 30 0

  

30 25 0

   

 

30 0

x l

30

         

x n

25 0 25

250  chỗ ngồi.

Vậy: Lúc đầu ở phòng họp có: 25 dãy ghế. Mỗi dãy ghế: 10

25

Cách 2:

Gọi số dãy ghế lúc dầu là x (dãy)

Số chỗ ngồi trong mỗi dãy ghế là y (chỗ)  x , y N

*

Lúc đầu trong phòng họp có 250 chỗ ngồi nên ta có: x . y  250   1

Số dãy ghế lúc sau: x  3 (dãy)

Số chỗ ngồi lúc sau: y 1 (chỗ)

Lúc sau có 308 chỗ ngồi nên ta có:

1

y

xy

  2

305

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 

250

55

 

 

 

 

10

0

3

2

2

 

n

    

 

 

l

.

Vậy: Lúc đầu ở phòng họp có: 25 dãy ghế

Mỗi dãy ghế có: 10 chỗ ngồi