3. Tiếp theo, tổng số các tập con chứa 1 phần tử, chứa 2 phần tử, chứa 3 phần tử của M là
20
+
= 1350
2
1
3
và tất cả các tập này thỏa mãn điều kiện bài toán (rõ ràng hai tập phân biệt bất kỳ trong các tập
này có giao không vượt quá 2 phần tử). Do đó n = 1350 đạt được.
Từ đó suy ra giá trị lớn nhất của n là n = 1350.
Ví dụ 2.5.2 (Indian 2014). Cho số tự nhiên n và X = { 1, 2, . . . , n } . Với hai tập con A và B của X, ký
hiệu
A ∆ B = { i ∈ X | i ∈ (A \ B) ∪ (B \ A) } .
Gọi F là một họ các tập con của X sao cho với mọi A, B ∈ F thì
| A ∆ B | ≥ 2.
Chứng minh rằng | F | ≤ 2
n−1 và tìm tất cả các họ F có 2
n−1 phần tử.
Chứng minh. 1. Với mỗi tập con A ⊂ { 1, 2, . . . , n − 1 } , thì trong cặp tập hợp (A, A ∪ { n } ), tối đa
một tập hợp thuộc vào F . Thật vậy vì
A \ (A ∪ { n } ) = /0, (A ∪ { n } ) \ A = { n } ⇒ A ∆(A ∪ { n } ) = { n } .
Mặt khác, ta có tối đa 2
n−1cặp tập hợp (A, A ∪ { n } ). Do đó tập F có tối đa 2
n−1phần tử.
Bạn đang xem 3. - Chuyên đề Toán chuyên