4. Lấy tổng số tất các các chỉ số i = 1, 2, . . . , m ta có
a
i+ b
i−1
∑
mn!
≤ 1.
≤ n! ⇒
ai
+b
i
a
ii=1ai
Định lý được chứng minh.
Định nghĩa 1.5. Cho S là một tập hợp hữu hạn. Một họ các tập con A
1, A
2, . . . , A
n của S được gọi là
một xích nếu
A
i⊂ A
i+1 và | A
i+1| = | A
i| + 1 ∀ i = 1, 2, . . . , n.
Định nghĩa 1.6. Cho P là một tập hợp hữu hạn. Một họ các tập con A
1, A
2, . . . , A
n của S được gọi là
một phản xích nếu
A
i6⊂ A
j, ∀ i 6 = j.
Định lý 1.7 (Bất đẳng thức LYM, Lubell, Yamamoto, Meshalkin). Cho F là một phản xích trong
[n] (ta dùng ký hiệu [n] thay cho { 1, 2, . . . , n } ). Khi đó ta có bất đẳng thức
n
a∑
∈
F| A |
Chứng minh. 1. Gọi C là tập hợp tất cả các xích C, mỗi xích C gồm n tập hợp, mỗi tập hợp là một
tập con của [n] và đây là xích chứa nhiều phần tử nhất, C
1⊂ C
2⊂ . . . ⊂ C
n, | C
i| = i, ∀ i = 1, 2, . . . , n.
Hỏi C có bao nhiêu phần tử? (mỗi phần tử thuộc C là một xích độ dài n). Xét một xích C ∈ C
thì
• Có n cách chọn cho tập C
1. Thật vậy, vì | C
1| = 1 nên C
1∈ {{ 1 } , { 2 } , . . . , { n }} .
• Với mỗi cách chọn tập C
1, có n − 1 cách chọn tập C
2. Thật vậy, minh họa cho C
1= { 3 } , khi
đó
C
2∈ {{ 3, 1 } , { 3, 2 } , { 3, 4 } , . . . , { 3, n }} .
• Cứ tiếp tục như vậy, ta có n − 2 cách chọn tập C
3, n − 3 cách chọn tập C
4, . . . và cuối cùng
là 1 cách chọn tập C
n vì C
n= [n].
Vậy C có n! phần tử.
Bạn đang xem 4. - Chuyên đề Toán chuyên