LOẠI CUỐI CÙNG LÀ MỘT DẠNG RẤT LẠ

8. Loại cuối cùng là một dạng rất lạ: dùng WILL / SHALL ở cả hai vế, chỉ một điều kiện chưa xảy ra nhưng nên xảy ra. Đúng là dạng này hơi hơi giống câu đk loại 1.Ví dụ: Nếu mai tôi không đi học (Tương lai), tôi sẽ bị cô mắng vốn bố mẹ (Tương lai), diễn tả một đk kiện trong tương lai, nhưng tôi nghĩ chắc chắn tôi phải đi học thôi (nên xảy ra)biến thể của câu điều kiện loại 1a. Mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 dùng ở hiện tại đơn giản để diễn tả 1 sự thực hiển nhiênEX: Ì you pour oil into water, oil floats.If we ảe in the space, we floatb. Dùng thức mệnh lệnh ở mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để yêu cầu ai đó làm gì nếu có điều gì xảy raEX: If fire happens, please dial 114If you ảe tiẻd, go to bedc. Unless = If notd. sử dụng trong cấu trúc sau:other wise won't Form: V + O + or + S + will + V( inf)( dùng để nhắc nhở ai đó hãy làm gì nếu không thì 1 hành động khác sẽ xảy ra)EX: Go to class on time ỏ you will have to stand óutide the school gatee. Sử dụng từ " incase" trong mệnh đề phụ điều kiện, mệnh đề chính dùng ở thì tương lai hoặc thức mệnh lệnhEX: Incase it rains, I will take along an umbrellaf. 'provided that" trong mệnh đề phụ của câu điều kiện loại 1 EX: Provided that you pay me on sunday, I lend you some money F . Cách dùng as such và such as As such có hai nghĩa. Nghĩa đầu tiên tương đối khó giải thích, vì thế chúng ta hãy thử nhìn vào ví dụ sau. Tôi có thể nói,I'm an English teacher, and because I'm an English teacher I hate to see grammar mistakes.Một cách khác diễn đạt câu này vẫn với nghĩa như vậy I'm an English teacher, and as an English teacher I hate to see grammar mistakes. Tuy nhiên, trong câu này, tôi đã nhắc lại hai lần cụm từ 'an English teacher', vì thế cách dễ nhất để nói câu này mà không phải nhắc lại cụm từ đó hai lần là: I'm an English teacher, and as such I hate to see grammar mistakes. Trong ví dụ này, chúng ta dùng từ such để thay cho 'an English teacher', để không phải nhắc lại lần thứ hai. Đây là một ví dụ khác tương tự. Bạn có thể nói: She's an athlete, and as such she has to train very hard. The film was a romance, and as such it had the usual happy ending. Chúng ta cũng có thể dùng as such để diễn tả ý một cái gì đó giống hệt, đúng, chính xác như trong câu sau: The shop doesn't sell books as such, but it does sell magazines and newspapers. Tạp chí và báo cũng là mặt hàng tương tự như sách, nhưng chúng không phải là sách. He isn't American as such, but he's spent most of his life there. Sống phần lớn cuộc đời mình tại Mỹ không hoàn toàn đồng nghĩa với là người Mỹ.Cách dùng Such as dễ hơn. Nó có nghĩa giống như 'like' hay 'for example' (nhưng về mặt ngữ pháp thì không hoàn toàn giống như vì thế nên chú ý!). Chúng ta có thể dùng such as trong câu sau: There are lots of things to see in London, such as the Tower of London, the London Eye and St. Paul's Cathedral. Hay như trong ví dụ sau: Many countries in Europe, such as France and Germany, use Euros. Alex Gooch là một giáo viên dạy tiếng Anh với hơn 10 năm kinh nghiệm. Ông đã từng giảng dạy tại Ba Lan, Thụy Sĩ và gần đây dạy tại một số Đại học tổng hợp của Anh Quốc.G. Sự phù hợp giữa chủ ngữ & động từ