- CHỈ CÓ “ÔI TÀO KHÊ

2. Nhận xét:

- Chỉ có “Ôi Tào Khê ! ” (cảm thán) ; còn lại

?1: Trong các câu này có dấu hiệu hình thức

thì không.

đặc trưng như những kiểu câu nghi vấn, cầu

khiến, cảm thán hay không ?

Câu a : Trình bày suy nghĩ của người viết về

àChỉ có “Ôi Tào Khê ! ” (cảm thán) ; còn lại là

truyền thống của d. tộc ta(1 và 2) và yêu

tr. thuật.

cầu(Câu 3)

Câu b: kể(câu1)và thông báo(Câu 2)

?2: Chúng được dùng để làm gì ?

H: Trao đổi, lựa chọn, thống nhất

Câu c: miêu tả hình thức của một người đàn

(a): Trình bày suy nghĩ của người viết về truyền

ông ( Cai Tứ)

Câu d: nhận định(Câu 2) và bộc lộ tình

thống của d. tộc ta(1 và 2) và yêu cầu(Câu 3)

cảm, cảm xúc ; câu 1 ko phải câu t. thuật

(b): Dùng để kể(câu 1) và thông báo(Câu 2)

(c): Dùng để miêu tả hình thức của một người đàn

ông.

(d): Dùng để nhận định(Câu 2) và bộc lộ tình

cảm, cảm xúc ; câu 1 ko phải câu t. thuật.

?3: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến,

cảm thán và trần thuật, kiểu nào được dùng

nhiều nhất ? Vì sao ?

àCâu trần thuật. Chú ý chức năng chính của nó.

à Câu trần thuật.

Phần lớn hoạt động giao tiếp của con người xoay

quanh những chức năng đó. Ngoài ra còn dùng để

+ Hình thức:

yêu cầu, đềnghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc

- Khi viết kết thúc = dấu (.) đôi khi ( ! )

àGần như mọi mục đích giao tiếp đều có thể

(…)

+ Chức năng chính: Để kể, nhận định,

dùng câu trần thuật.

thông báo, miêu tả. Ngoài ra dùng để yêu

?4: Em hiểu câu trần thuật là câu có hình thức

cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc.

như thế nào ? Chức năng của nó ?

H: Đọc to ghi nhớ ( SGK)

HĐ2: Hướng dẫn luyện tập.

I. Luyện tập:

- Học sinh làm việc cá nhân