CÂU 4.- NHẬN XÉT KẾT QUẢ

3. Giới thiệu bài mới:Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi vàtế bào diễn ra như thế nào? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG▲ Yêu cầu HS đọc thông tin Đọc thông tin SGK.I.THÔNG KHÍ Ở Quan sát hình, thảo luận nhómPHỔI:SGK.▲Treo hình 21.1 lên bảng, Nhờ hoạt động củađể trả lời câu hỏi. Cần nêu được:các cơ hô hấp làm - Làm tăng thể tích lồng ngực:sau đó giải thích hình. Yêuthay đổi thể tích lồngcầu HS quan sát hình 21.1 + Cơ liên sườn ngoài co làmngực mà ta thực hiệntập hợp xương ức và xươngkết hợp với thông tin GVđược hít vào và thở ra,cung cấp, sau đó thảo luậnsườn có điểm tựa linh hoạt vớigiúp cho không khícột sống sẽ chuyển động đồngnhóm (4HS - 3phút) để trảtrong phổi thườngthời theo hai hướng: lên trên vàlời câu hỏi: Các cơ xương ởxuyên được đổi mới.ra hai bên làm lồng ngực mởlồng ngực đã phối hợp hoạtrộng ra hai bên là chủ yếu.động với nhau như thế nào + Cơ hoành co làm lồng ngựcđể làm tăng thể tích lồngmở rộng thêm về phía dưới, épngực khi hít vào và làmxuống khoang bụng.giảm thể tích lồng ngực khi - Làm giảm thể tích lồngthở ra.ngực: + Cơ liên sườn ngoài và cơhoành dãn ra làm lồng ngực thunhỏ trở về vị trí cũ. + Ngoài ra còn có sự thamgia của một số cơ khác trong các (Hô hấp gắng sức là hoạtđộng có ý thức, có dungtrường hợp thở gắng sức.lượng hô hấp lớn, có số cơtham gia nhiều hơn hô hấpthường. Hô hấp gắng sức Theo dõi, lắng nghe.làm tăng dung tích sống).▲ Treo hình 21.2 lên bảng, Cần nêu được:  Là thể tích lượng khí lớnsau đó giải thích hình.nhất mà một cơ thể hít vào và Yêu cầu HS trả lời các câuthở ra một lần.hỏi: + Dung tích sống là gì?  Tổng dung tích phổi vàdung tích khí cặn. + Nêu các yếu tố tác độngtới dung tích sống.(Dung tích sống phụ thuộctổng dung tích phổi và dungtích khí cặn. Dung tích phổiphụ thuộc vào dung tíchlồng ngực, mà dung tíchlồng ngực phụ thuộc sự pháttriển của khung xương sườntrong độ tuổi phát triển, sauđộ tuổi phát triển sẽ khôngphát triển nữa. Dung tích khí Tầm vóc, giới tính, tình trạngcặn phụ thuộc khả năng cosức khoẻ, bệnh tật, sự tập luyện.tối đa của các cơ thở ra, cáccơ này cần luyện tập từ bé). Nhờ hoạt động của các cơ hôhấp làm thay đổi thể tích lồng+ Dung tích phổi khi hít vào,ngực mà ta thực hiện được hítthở ra bình thường và gắngsức có thể phụ thuộc vào cácvào và thở ra, giúp cho khôngyếu tố nào?II. TRAO ĐỔI KHÍkhí trong phổi thường xuyên+ Trình bày cơ chế thôngđược đổi mới.Ở PHỔI VÀ TẾBÀO:khí ở phổi. Phân tích bảng và hình kếthợp thông tin SGK để trả lời câu Trao đổi khí ở phổihỏi.gồm sự khuếch táncủa O

2

từ không khí ở▲ Yêu cầu HS dựa vào kếtphế nang vào máu và Tỉ lệ %O

2

trong khí thở raquả bảng 21 và quan sátcủa CO

2

từ máu vàohình 21.4 kết hợp thông tinthấp rõ rệt do O

2

đã khuếch tánkhông khí phế nang.từ khí phế nang vào mao mạchSGK để trả lời các câu hỏi: Trao đổi khí ở tế+ Hãy giải thích sự khácmáu.bào bao gồm sựnhau ở mỗi thành phần củakhuếch tán của O

2

từ Tỉ lệ %CO

2

trong khí thở rakhí hít vào và thở ra?cao rõ rệt do CO

2

đã khuếch tánmáu vào tế bào và củaCO

2

từ tế bào vàotừ máu mao mạch ra khí phếnang. Hơi nước bão hoà trong khíthở ra do được làm ẩm bởi lớpniêm mạc tiết chất nhày phủtoàn bộ đường dẫn khí. Tỉ lệ %N

2

trong khí hít vào vàthở ra khác nhau không nhiều, ởkhí thở ra có cao hơn chút do tỉlệ O

2

bị hạ thấp hẳn. Sự khácnhau này không có ý nghĩa sinhhọc.+ Mô tả sự khuếch tán củaO

2

và CO

2

ở phổi và tế bào. Trao đổi khí ở phổi: + Nồng độ O

2

trong không khíphế nang cao hơn trong máumao mạch nên O

2

khuếch tán từkhông khí phế nang vào máu. + Nồng độ CO

2

trong máu maomạch cao hơn trong không khíphế nang, nên CO

2

khuếch tán từmáu vào không khí phế nang.(Tiêu tốn Oxi ở tế bào thúc Trao đổi khí ở tế bào:đẩy sự trao đổi khí ở phổi, + Nồng độ O

2

trong máu caotrao đổi khí ở phổi tạo điềuhơn trong tế bào nên O

2

khuếchkiện cho trao đổi khí ở tếbào).tán từ máu vào tế bào. + Nồng độ CO

2

trong tế bào caohơn trong máu nên CO

2

khuếchtán từ tế bào vào máu.