BÀI 10. XÀ PHÒNG HOÁ HOÀN TOÀN A GAM HỖN HỢP HAI ESTE LÀ HCOOC2H5 VÀ C...

3. Có thể phân biệt một cách thuận tiện và nhanh chóng rợu bậc1, rợu bậc 2, r-

ợu bậc 3 bằng chất nào sau đây?

A- CuO/t

0

B- ZnCl

2

/HCl đặc

C- K

2

Cr

2

O

7

/ H

2

SO

4

loãng D- HCl/ H

2

SO

4

đặc,t

0

Giải:

Dùng dd ZnCl

2

/ HCl đặc vì cho kết quả rất nhanh. Cho các rợu có bậc khác nhau tác

dụng với dd ZnCl

2

/ HCl đặc thì:

Có vẩn đục ngay là rợu bậc 3, do tạo ra dẫn xuất halogen không tan

CH

3

C OH HCl ZnCl

2

Cl+ + H

2

OC

Có vẩn đục sau khoảng 5 phút là rợu bậc 2:

CH

3

CHCH

3

+ + H

2

OCH

3

CH CH

3

HCl

ZnCl

2

OHCl

Không có vẩn đục là rợu bậc 1, do không có phản ứng.

- Không thể dùng CuO/t

0

vì chậm và không cho kết quả trực tiếp:

+ t

0

R CH

2

OH CuO CHO CuH

2

O+ +(R ợu bậc 1) R(Màu đỏ)(Màu đen)

Sau đó phải dùng phản ứng tráng gơng để nhận biết anđehit

R CHO + Ag

2

O

dd NH

t

0

3

R COOH + 2AgR CHCuO CuR' + t

0

+ + H

2

OR R'

(Màu đỏ)

(Màu đen)

O

(R ợu bậc 2)

Sau đó lại phải thử sản phẩm bằng phản ứng tráng gơng, nếu không có phản ứng

tráng gơng mới kết luận đợc đó là xeton.

t

0

+CH

3

OH CuOC Không tác dụng (Màu đen của CuO không thay đổi)

CH

3

- Không thể dùng dung dịch K

2

Cr

2

O

7

/H

2

SO4 loãng vì chỉ nhận biết đợc rợu bậc 3

không phản ứng(không làm mất màu dung dịch K

2

Cr

2

O

7

) . Rợu bậc 1 và rợu bậc 2

đều làm mất màu dung dịch K

2

Cr

2

O

7

.

3R-CH

2

OH + K

2

Cr

2

O

7

+ 4H

2

SO

4

3 R-CHO + Cr

2

( SO

4

)

3

+ K

2

SO

4

+7 H

2

O

(màu da cam)

3 3R CH K

2

Cr

2

O

7

4H

2

SO

4

C Cr

2

(SO

4

)

3

K

2

SO

4

R' + ++ + 7H

2

O

- Không thể dùng dung dịch HCl/H

2

SO

4

đặc, t

o

. Vì tuy có xảy ra các phản ứng este

hoá nhng không có dấu hiệu nào giúp ta nhận biết đợc.